Giáo án Hình học lớp 11 - Tiết 12 đến tiết 26

I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian thông qua hình ảnh của chúng trong thực tế và trong đời sống, qua đó luyện được trí tưởng tượng không gian cho học sinh. Nắm được các tính chất thừa nhận để vận dụng khi làm các bài toán hình không gian đơn giản.

2. Kĩ năng: Vẽ hình biểu diễn của hình không gian, tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và kí hiệu mặt phẳng.,

3. Tư duy: Khái quát hoá, trừu tượng hoá.

II. Chuẩn bị: Giáo án, bài tập, hình vẽ, SGK, thước kẻ, compa.

III. Tiến trình bài dạy

 1. Ổn định lớp(1p)

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Nội dung bài mới:

HĐ1: Khái niệm mở đầu

doc21 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 11 - Tiết 12 đến tiết 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:12 Ngày soạn: 06/11/2011. Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (t1). I. Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Nắm được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian thông qua hình ảnh của chúng trong thực tế và trong đời sống, qua đó luyện được trí tưởng tượng không gian cho học sinh. Nắm được các tính chất thừa nhận để vận dụng khi làm các bài toán hình không gian đơn giản. Kĩ năng: Vẽ hình biểu diễn của hình không gian, tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và kí hiệu mặt phẳng., Tư duy: Khái quát hoá, trừu tượng hoá. II. Chuẩn bị: Giáo án, bài tập, hình vẽ, SGK, thước kẻ, compa. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: HĐ1: Khái niệm mở đầu. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 10’ 5’ H1? Nhắc lại các quan hệ giữa điểm, đường thẳng trong mặt phẳng? GV: Hãy quan sát mặt bảng, mặt bàn, mặt nước hồ yên lặng. Đó là một phần mặt phẳng. H2? Mặt phẳng có bề dày không? Có bị giới hạn không? H3? Có thể vẽ được mặt phẳng hay không? GV: Nêu cách biểu diễn mặt phẳng và kí hiệu mp. H4? Cho ví dụ về một phần mp? H5? Cho một điểm A và mp(P). Có mấy vị trí tương đối giữa A và mp(P)? GV nêu kí hiệu điểm thuộc mp và điểm không thuộc mp. GV cho học sinh quan sát hình vẽ ở SGK. Mô tả mp: không có bề dày, không có giới hạn không vẽ được đầy đủ mp, chỉ vẽ được một phần mp. Ví dụ: Mặt tờ giấy, bức tường... Có 2 vị trí tương đối. A(P) hoặc A(P). 10’ Nhận xét trên hình vẽ có những đường loại nào? GV giải thích: hình biểu diễn cho hình lập phương và hình biểu diễn cho hình chóp. Đưa ra các qui tắc vẽ hình trong không gian. Vẽ một vài hình biểu diễn của hình chóp? Các nét vẽ hình không gian có đường nét liền và đường nét đứt. Qui tắc vẽ (sgk). Hình vẽ ... HĐ2: Các tính chất thừa nhận. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 14’ Điều kiện xác định một đường thẳng trong mp? Chuyển t/c 1 vào trong không gian. Gv Đưa ra t/c 2 và nêu một số hình ảnh thực tế. Nếu 2 điểm A, B nằm trên mp(P) thì mọi điểm trên đt AB có nằm trên mp(P) hay không? Có thể lấy ít nhất bao nhiêu điểm không cùng thuộc một mp? Hai mp cắt nhau có bao nhiêu điểm chung? àkhái niệm giao tuyến à Để tìm giao tuyến ta phải làm gì ? Đưa ra phương pháp c/m 3 điểm thẳng hàng. Trên mỗi mp các kết quả của hình học phẳng còn đúng hay không? II. Các tính chất thừa nhận. T/c 1. Có 1 và chỉ 1 đt’ đi qua 2 điểm phân biệt. T/c 2. có 1 và chỉ 1 mp đi qua 3 điểm không thẳng hàng. T/c 3. A, B thuộc mp(P) thì mọi điểm trên đt AB đều thuộc mp(P). T/c 4. Tồn tại 4 điểm không cùng một mặt phẳng. T/c 5. Hai mp phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa. à giáo tuyến T/c 6. Trên mỗi mp các t/c đã biết trong hh phẳng đều đúng. (5’) 4. Củng cố. Các đối tượng cơ bản của hình học không gian. Các quy tắc biểu diễn hình không gian. Các tính chất thừa nhận và giải thích một số ứng dụng dựa trên các tính chất thừa nhận. IV. Hướng dẫn tự học. Học tuuộc: Tính chất thừa nhận. Làm bài tập: 1, 2 (SGK-T53). Chuẩn bị bài mới: Đọc tiếp phần còn lại. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết:13 Ngày soạn: 07/11/2011. Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (t2). I. Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Củng cố lại các tính chất và đưa ra các cách xác định mặt phẳng. Xác định giao của đường thẳng và mặt phẳng. Kĩ năng: Vận dụng vào giải một số bài tập. Tư duy: Khái quát hoá, trừu tượng hoá. II. Chuẩn bị và phương pháp: Chuẩn bị: Giáo án, bài tập, hình vẽ, SGK, thước kẻ. Phương pháp: Chủ yếu sử dung pp vấn đáp và gợi mở qua các hoạt động. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu các tính chất của đại cương về đường thẳng và mặt phẳng. 3. Nội dung bài mới: H Đ1. Cách xác định mặt phẳng. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 8’ H1? Dựa vào tính chất thừa nhận ta có cách xác định mp như thế nào? GV : Yêu cầu học sinh cứng minh. GV: Đưa ra kí hiệu GV nêu lại 3 cách xác định mp. Một mp hoàn toàn được xác định khi nó đi qua 3 điểm không thẳng h Một mp hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và 1 đường thẳng. Một mp hoàn toàn được xác định khi nó đi qua 2 đt cắt nhau. HĐ1: Một số ví dụ. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 12’ 15’ Hãy nêu cách xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng? HS : Lên bảng vẽ hình. HS : Đưa ra 2 cách xác định Hãy chọn ra một mp chứa KG ? TL: Chọn mf (AJD) Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng (BCD) và (AJD) ? TL: Giao tuyến là JD. Từ đó suy ra giao điểm là L = GK x DJ. HS: Lên bảng vẽ hình. GV : Nhận xét và chỉnh sửa hình vẽ của HS. Ta cần chứng minh 3 điểm cùng nằm trong 2 mặt phẳng phân biệt. Từ đó HS thảo luận và đưa ra lời giải. Để chứng minh 3 điểm thẳng hàng trong trường hợp này ta nên sử dụng phương pháp nào? GV: Nhận xét và chỉnh sửa lời giải. VD1: Cho tam giác BCD và điểm A không thuộcmặt phẳng (BCD). Gọi K là trung điểm của AD và G là trọng tâm của tam giác ABC. Tìm giao điểm của đường thẳng GK và mặt phẳng (BCD) A K B G L D J C VD2 : Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Trên 3 cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm M, N và K sao cho đường thẳng MN cắt đường thẳng BC tại H, đường thẳng NK cắt đường thẳng CD tại I, đường thẳng KM cắt đường thẳng BD tại J. Chứng minh 3 điểm H, I, J thẳng hàng. (5’) 4. Củng cố. - Nhấn mạnh các cách xác định mặt phẳng, cách tìm giao của đường thẳng và mặt phẳng, giao của hai mặt phẳng? IV. Hướng dẫn tự học. Làm bài tập: Làm các bài tập 1-7/53,54, SGK. Chuẩn bị bài mới: Nghiên cứu trước phần hình chóp và tứ diện. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết:14 Ngày soạn:11/11/2011. ĐạI CƯƠNG Về ĐƯờNG THẳNG Và MặT PHẳNG (T3) Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Khái niệm hình chóp, hình tứ diện và các yếu tố của nó. Khái niệm thiết diện thông qua ví dụ. Kỹ năng: Nhận biết các yếu tố của hình chóp, hình tứ diện Tìm thiết diện của hình chóp và mặt phẳng. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, lôgic và chính xác. Chuẩn bị và phương pháp: Chuẩn bị: Giáo án giảng dạy, một số mô hình. Phương pháp: Chủ yếu sử dụng pp vấn đáp và gợi mở... Tiến trình bài học: ổn định lớp(1p) Kiểm tra bài cũ(4p): Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Phương pháp tìm giao điểm của mặt phẳng và đờng thẳng. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm hình chóp. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 13p Giới thiệu khái niệm hình chóp thông qua mô hình giúp học sinh hiểu rõ hơn. Chú ý và suy nghĩ Học sinh trình bày nội dung. H1? Nêu khái niệm hình chóp? H2? Nêu các yếu tố của hình chóp? H3? Gọi tên hình chóp dựa vào yếu tố nào? à Dựa vào số cạnh của đa giác đáy của nó. H4? Kể tên các mặt bên, cạnh bên, cạnh đáy, của hình chóp ở hình vẽ bên? II. Hình chóp, hình tứ diện. 1. Hình chóp. + Điểm S gọi là đỉnh của hình chóp + A1A2A3An: mặt đáy. +SA1, SA2, SA3,, SAn : cạnh bên +SA1A2,SA2A3,,SAnA1:mặt bên +A1A2,A2A3,A3A4,,AnA1: cạnh đáy Hoạt động 2:Khái niệm hình tứ diện. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 9p H1? Hãy nhận xét đặc điểm của hình chóp tam giác? à Hình chóp tam giác có 3 mặt bên và 1 mặt đáy đều là các tam giác. Từ đó giáo viên đưa ra khái niệm hình tứ diện và các yếu tố liên quan. Hình chóp tam giác gọi là tứ diện, (hình có bốn mặt) Ví dụ: Chóp ABCD có các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ diện. Các đoạn thẳng AB, AC, AD, BC, BD, CD gọi là các cạnh của hình tứ diện. Chú ý: Hình tứ diện có bốn mặt là các tam giác đều gọi là hình tứ diện đều Các cạnh của hình tứ diện đều bằng nhau. Hoạt động 3: Khái niệm thiết diện cúa hình chóp cắt bởi mặt phẳng. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 15p Học sinh đọc hiểu ví dụ 5 (SGK) Ngũ giác MNEFP là thiết diện của hình chóp S.ABCD khi cắt bởi mp(MNP). H1? Mục đích của bài toán này là gì? GV : Nhấn mạnh cách tìm giao điểm của đường thăng và mặt phẳng, giao tuyến của 2 mặt phẳng. TL1: Tìm mặt cắt của hình chóp S.ABCD và mp(MNP). Từ giả thiết và hình vẽ học sinh đưa ra lời giải. (thiết diện là ngũ giác MNFPE) 4. Cũng cố và dặn dò: 2p Khái niệm hình chóp và các yếu tố của nó. Khái niệm hình tứ diện và các yếu tố của nó, tứ diện đều. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(P) và phương pháp tìm thiết diện. IV. Hướng dẫn tự học.1p Học tuuộc: Định nghĩa và các khái niệm liên quan đến hình chóp và hình tứ diện. Làm bài tập: Bài 8,9,10– SGK. Chuẩn bị: Làm các bài tập1, 4, 6, 10 trang 53 sgk. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 15. Ngày soạn: 09.11.2011 Bài tập Đại Cương Về Đường Thẳng Và Mặt Phẳng Mục tiêu. Kiến thức: Cách vẽ hình trong không gian. Xác định giao tuyến hai mặt phẳng, giao đường thẳng và mặt phẳng. Xác định thiết diện tạo bởi mặt phẳng và hình chóp. Kỉ năng: vẽ hình, đọc hình, giải hình. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực và chủ động. Chuẩn bị và phương pháp. Chuẩn bị: giáo án, sgk, các dụng cụ và mô hình. Phương pháp: Chủ yếu sử dụng pp vấn đáp và gợi mở qua các hoạt động học tập. Tiến trình bài dạy. ổn định lớp. Bài cũ: Nêu cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng? Cách xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng? Bài mới: Bài tập 1 trang 53 sgk. Cho A không nằm trong mp(BCD). Lấy E, F trên AB và AC. Chứng minh rằng EF năm trong mp(ABC) Khi EF cắt BC tại I Chứng minh rằng I là điểm chung của hai mặt phẳng (BCD) và (DEF) TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 15p Cho một học sinh lên vẽ hình. Nhận xét kq vẽ hình. Cho h/s lên bảng trình bày lời giải. Gv nhận xét và chính xác hoá kq. A N M D C B E AB nên E thuộc mp(ABC). Mà F thuộc AC nên F thuộc mp(ABC) theo t/c 3. à đường thẳng FE mp(ABC) Kéo FE căt BC tại I khi đó I FE nên I mp(FED) và I BC nên I mp(BCD) à đpc/m Bài tập 4 tr53. Cho 4 điểm A, B, C, D không đòng phẳng. M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm tam giác BCD, CDA, ABD và ABC. Chứng minh rằng AM, BN, CP và DQ đồng quy. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 10p Các dự kiện như hình vẽ bên. Chứng minh GAGB//AB Tính tỉ số  ? à = = ? Tương tự gọi G’ = AGA CGC à chứng minh G’ trùng G. Tương tự G’’ = AGA DGD c/m G’’ trùng G. A B C D G GA GB I Ta có Tương tự ta c/m CGC đi qua G DGD đi qua G. . Bài tập 10trang 54 (sgk) Cho hình chóp S.ABCD có AB và CD không song song. M là một điểm thuộc miền trong tam giác SCD. Tìm giao điểm N của CD với mp(SMB). Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SBM) và (SAC). Tìm giao điểm I của đường thẳng BM và mp(SAC). C SS A B D Tìm giao điểm P của SC và mp(ABM) từ đó suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng (SCD) và (ABM). I M . . TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 10’ Nêu cách tìm giao của đường thẳng với mặt phẳng ? Mặt phẳng nào chứa CD có chứa SM ? Nêu cách xác định giao tuyến giữa hai mp? Kẻ SM cắt CD tại E. Hai mp có điểm nào chung? .. 5’ Cũng cố: Cách xác định giao của đường thẳng với mặt phẳng. Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng? Hướng dẫn tự học: Học thuộc: các vấn đề trên phần cũng cố. Bài tập: làm các bài tập còn lại trong sgk. Chuẩn bị: đọc trước bài hai trang 55. Rút kinh nghiệm . Tiết:16 Ngày soạn: 18/11/2011. Đ2 Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm hai đường thẳng song song với nhau và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian, 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các định lý để giải bài tập 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, logic và tượng tượng không gian II. Chuẩn bị và phương pháp: Chuẩn bị. Giáo án, bài tập, hình vẽ, SGK, thước kẻ, và mô hình. Phương pháp: chủ yếu sử dụng pp vấn đáp và gợi mở theo các hoạt động. III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu mối quan hệ của hai đường thẳng trong mặt phẳng 3. Nội dung bài mới: HĐ1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. A B D C A’ B’ D’ C’ TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 10’ 15’ Quan sát hình vẽ và chỉ ra các cặp đường thẳng cùng thuộc một mp và không cùng thuộc một mp? Nêu vị trí tương đối của 2 đ.thẳng trong mp? Trong không gian hai đường thẳng không có điểm chung thì // với nhau đúng hay sai? Nêu định nghĩa 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng chéo nhau trong không gian? Chỉ ra các cặp đt song song và chéo nhau trên hình hộp ABCD.A’B’C’D’? Cho tứ diện ABCD, c/m 2 đường thẳng AB và CD chéo nhau. Chỉ ra các cặp đường thẳng chéo nhau khác của tứ diện này? I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: Có 4 vị trí: Cắt - song song - trùng – chéo. Hai đường thẳng chéo nhau là hai đường thẳng không đồng phẳng. Hai đường thẳng không có điểm chung có thể // cũng có thể cheo nhau. Ví dụ: VD1 Trong hình hộp ABCDA’B’C’D’ có: Cặp đt song song: AB và CD; AB và A’B’.. Cặp đt chéo nhau AB và CC’; AA’ và BC... VD2 Trong tứ diện ABCD các cặp đường thẳng chéo nhau là: AC và BD; AD và BC. HĐ2: Tính chất. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 10’ Qua một điểm không nằm trên đt kẻ được bao nhiêu đt song song với đt đã cho? Hai đt thẳng // có xác định một mp không? Định lí 1. sgk. nx: hai đường thẳng // xác định một mp. (4’) 4. Cũng cố: Bài tập cũng cố: hãy chỉ ra vị trí tương đối của các đường thẳng chưa các cạnh của hình chóp tứ giác S.ABCD trong đó đáy là hình bình hành. IV. Hướng dẫn tự học: Học thuộc: các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. Mặt phẳng xác định theo hai đường thẳng //? Bài tập: 2 Chuẩn bị: học hết phần còn lại. V. Rút kinh nghiệm. Tiết:17 Ngày soạn: 21/11/2011. Đ2 Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Nắm được tính chất của hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng //. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các định lý để giải bài tập 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, logic và tượng tượng không gian II. Chuẩn bị và phương pháp: Chuẩn bị. Giáo án, bài tập, hình vẽ, SGK, thước kẻ, và mô hình. Phương pháp: chủ yếu sử dụng pp vấn đáp và gợi mở theo các hoạt động. III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu vị trí tương đối của hai mặt phẳng trong không gian? 3. Nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 5’ 10’ 15’ H3? Cho 2 mp (P) và (Q). Một mp(R) cắt (P) và (Q) lần lượt theo các giao tuyến a và b. Cmr khi a và b cắt nhau tại I thì I là điểm chung của (P) và (Q). - GV nêu tính chất 1 H4? Nếu 2 mp cắt nhau theo 3 giao uyến phân biệt thì quan hệ của 3 giao tuyến như thế nào với nhau? GV nêu tính chất 2 và ứng dụng trong bài tập. H5? Nếu 2 mp phân biệt chứa 2 đt song song thì giao tuyến của chúng quan hệ thế nào với 2 đt song song đó? - GV nêu hệ quả và ứng dụng H6? Hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ 3 thì có song song với nhau không? - GV nêu tính chất 3 và ứng dụng *VD: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. 1) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) với (SCD) 2) M là một điểm trên cạnh SA. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp(MBC) Định lí 1. (sgk) Định lí 2. (sagk) đồng quy hoặc đôi 1 //. *VD . S . d A M D C B N 1. Giao tuyến là đt 2. Do mà Suy ra chứa M Vậy thiết diện là BMNC (10’) 4. Cũng cố: Nhấn mạnh các tính chất và các ứng dụng trong bài tập, phương pháp xác định giao tuyến của 2 mp nhờ quan hệ song song. Bt cũng cố: Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, mặt phẳng (P) đi qua MN cắt DC tại Q. Tìm giao tuyến của (P) với DB. Hỏi thiết diện có được là hình bh khi nào? IV. Hướng dẫn tự học. 1. Hoc thuộc: Khái niệm và các tính chất. Làm bài tập: bài 1-3(SGK-T59,60). Chuẩn bị: Làm bài tập 1, 2, 3 trang 59 sgk. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết: 18 Ngày soạn: 27/11/2011. Luyện tập I. Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Cũng cố khái niệm hai đường thẳng song song với nhau và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian, Kĩ năng: Biết sử dụng các định lý để giải bài tập Thái độ: tích cực, chủ động và phát huy trí tưởng tượng không gian II. Chuẩn bị và phương pháp: Chuẩn bị : Giáo án, bài tập, hình vẽ, SGK, thước kẻ, và mô hình. Phương pháp : Chủ yếu sử dụng pp vấn đáp và gợi mở qua các hoạt động III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Trình bày vị trí tương đối của 2 đt trong không gian, nêu các tính chất. 3. Nội dung bài mới: HĐ1: Bài tập 2 (SGK) TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 17’ H1? Hãy vẽ hình bài tập 2? HS: Lên bảng vẽ hình H2? Hãy giả bài toán trên? Gợi ý: Sử dụng hệ quả của tính chất 2 và qua hệ các đt trong mp để xác định giao điểm Nhận xét và hoàn thiện lời giải bài toán Bài tập 2. a. Nếu PR//AC Nếu PR // AC thì (PQR)AD = S Với QS // PR //AC Gọi I = PRAC. à (PRQ)(ACD) = IQ Gọi S = IQ AD. Ta có: S = AD (PQR). HĐ2: Giải bài tập 3 TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 28’ H1? Hãy vẽ hình bài tập 2? HS: Lên bảng vẽ hình H2? Hãy giả bài toán trên? Gợi ý: - Vận dụng quan hệ giữa các đt trong mp. - Chứng minh 3 điểm nằm trên 2 mp phân biệt. - Sử dụng tính chất trọng tâm tam giác. Bài tập 3. a) Trong mp (ABN): Gọi Ta có : b) Ta có là điểm chung của hai mp (ABN) và (BCD) nên thẳng hàng. Trong , ta có : G là trung điểm của NM và // , suy ra là trung điểm của . Tương tự ta có : là trung điểm . Vậy c) (5’) 4. Cũng cố: Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian, định nghĩa 2 đt song song, 2 đt chéo nhau và cách xác định, các tính chất và các ứng dụng trong bài tập IV. Hướng dẫn tự học. Làm bài tập: Hoàn thành các bài tập ở SGK và tham khảo thêm SBT. Bài tập: Làm các bài tập s bài tập. Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài đường thẳng và mặt phẳng song song. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết:19 Ngày soạn: 29/11/2010. Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song. I. Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Nắm vững các định nghĩa và các dấu hiệu để nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. Kĩ năng: Biết cách sử dụng các định lý về quan hệ song song để chứng minh đt song song với mp; chứng minh 2 đt song song. Thái độ: Tượng tượng trừu tượng hoá, khái quát hoá, logic. II. Chuẩn bị: Giáo án, bài tập, hình vẽ, SGK, thước kẻ, compa. III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Vị trí tương đối của 2 đt trong không gian và nêu các tính chất. 3. Nội dung bài mới: HĐ1: Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. A B D C A’ B’ D’ C’ TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 8’ H1? Một đường thẳng và một mp có thể có bao nhiêu điểm chung? H2? Một đường thẳng và một mặt phẳng có thể có những trường hợp nào về vị trí tương đối ? Từ đó GV nêu các vị trí tương đối của đt và mp và các kí hiệu. GV : Lưu ý trong trong trương hợp d H3? Quan sát hình lập phương. Kể tên các đt song song với mp? H4? Trong phòng học hãy quan sát hình ảnh của đt // mp trong kg? Có ba vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng là: ; ; . HĐ2: Tính chất. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 7’ 10’ 10’ GV: Đặt vấn đề về việc chứng minh d // ( H1? Nếu đt d không nằm trong mp() và song song với đt d’ nằm trong () thì d có song song với () không? GV nêu định lý 1 và ý nghĩa. VD1: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, AD. Các đtt MN, NP, PM có song song với (BCD) không? H2? Cho đt a song song vớii mp(). Mp() qua a cắt () theo giao tuyến b. Hãy nhận xét vị trí tương đối của 2 đt a và b ? GV nêu tính chất 2 và ý nghĩa. H4? Hai mp(P) và (Q) cùng song song với đt a và cắt nhau theo giao tuyến b. Khi đó a và b có song song với hau không? H5? Cho 2 đt chéo nhau a và b. Qua đt a dựng được bao nhiêu mp song song với đt b? GV nêu tính chất 3 và ý nghĩa. Định lí 1: (sgk) VD1..... Định lí 2: a//b + Hệ quả: +Định lí 3: (5’) 4. Củng cố: Nhấn mạnh vị trí tương đối của đt và mp, Nhấn mạnh các tính chất và ý nghĩa của chúng trong giải bài tập. IV. Hướng dẫn tự học. 1. Học thuộc: Khái niệm và các tính chất. Làm bài tập: bài 1-3(SGK-T63). V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết:20 NS: 30/11/2011. Luyện tập I. Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đt’ và mặt phẳng. Kĩ năng: Biết cách sử dụng các định lý về quan hệ song song để chứng minh đt song song với mp; chứng minh 2 đt song song. Tư duy: Trừu tượng hoá, khái quát hoá, logic. II. Chuẩn bị và phương pháp: Chuẩn bị: Giáo án, bài tập, hình vẽ, SGK, thước kẻ. Phương pháp: Chủ yếu vấn đáp và gợi mở qua các hoạt động nhóm. III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ(4p) : Vị trí tương đối của đt và mp trong không gian và nêu các tính chất. 3. Nội dung bài mới: HĐ1: Bài tập2/63. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 17p H1? Em hãy vẽ hình biểu diễn bt trên? Gợi ý: Sử dụng quan hệ song song để xác định giao tuyến với các mặt của tứ diện. Sử dụng cách xác định các giao tuyên để nhận biết thiết diện là hình gì. GV: Nhận xét và hoàn thiện chính xác. Ta có Mà do đó . Tương tự Ta có (1) Mặt khác (2) Từ (1) và (2) suy ra tứ giác MNPQ là HBH HĐ2: Bài tập3/63. TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 20p GV : Yêu cầu hs vẽ hình và nhận xét hình vẽ. +Gợi ý: Sử dụng quan hệ song song để xác định giao tuyến với các mặt của tứ diện. Từ đó suy ra thiết diện và tính chất của thiết GV : Nhận xét và chỉnh sửa. Ta có: Mà Và song song với Nên . TT Do MN//PQ nên tứ giác MNPQ là hình thang 4.Củng cố(2p): Nhấn mạnh các tính chất và ý nghĩa, các dạng bài tập và phương pháp giải. IV. Hướng dẫn tự học.(1p) Học tuuộc: Định nghĩa và các tính chất. Làm bài tập: Tham khảo Bt ở SBT. Chuẩn bị bài mới: Đọc bài 2 mặt phẳng song song. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết:21 Ngày soạn: 01/12/2010. ÔN TậP HọC Kỳ I I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức chương II. Hệ thống toàn bộ kiến thức trong học kỳ I 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức chương I và chương II vào việc giải toán 3. Tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác II. Chuẩn bị và phương pháp: Chuẩn bị: Giáo án,sách giáo khoa, đồ dùng dạy học Phương pháp: Chủ yếu sử dụng pp vấn đáp và gợi mở theo các hoạt động. III. Tiến trình bài học ổn định lớp(1p) Kiểm tra bài cũ: Nội dung bài mới HĐ1: Kiến thức cơ bản TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 22p GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi, gợi ý hs ôn tập. H1? Nêu đ/n phép biến hình, phép dời hình, phép đồng dạng? Mối quan hệ giữa chúng? H2? Kể tên các phép dời hình đã học và biểu thức toạ độ của chúng? Nêu t/chất của phép dời hình? H3? Nêu tính chất của phép đồng dạng? H4? Phép vị tự có phải là phép đồng dạng không? H5? Nêu một số tính chất đúng với phép dời hình mà không đúng với phép đồng dạng? H6 ? Thế nào là hình bằng nhau, hình đồng dạng? H7 ? Nêu cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn? H8 ? Nêu các tính chất thừa nhận? H9 ? Nêu đn, các t/c của hai đt chéo nhau và //? H10 ? Nêu đn và các tính chất của các bài 2,3,4? GV: Nêu một số dạng toán cơ bản và cách giải... Các định nghĩa. Phép dời hình là phép đồng dạng với tỉ số đồng dạng k=1. Phép tịnh tiến, phép quay. Nhắc lại các tính chất của phép dời hình. các tính chất của phép đồng dạng. Phép vị tự là phép đồng dạng. Biến tam giác thành tam giác bằng nó. Hai hình bằng nhau và hai hình đồng dạng. Nêu 6 tính chất thừa nhận về đường thẳng và mặt phẳng Nêu đn 2 đt chéo nhau và 2đt song song HS : Hệ thống lại kiến thức. HS: TáI hiện và ghi nhớ. HĐ2: Các bài toán áp dụng TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 20p Bài tập Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác SAB và I là trung điểm của AB. Lấy điểm M trong đoạn AD sao cho AD = 3AM a/ Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) b/ Đường thẳng qua M và song song với AB cắt CI tại N. Chứng minh rằng: // (SCD) c/ Chứng minh rằng: MG // (SCD) GV: Gọi học sinh lên bảng vẽ hình và giải GV: Nhận xét và chỉnh sửa hoàn chỉnh lời giải của học sinh Hình -2 mp (SAD) v à (SBC) có điểm chung là S và: // AD // BC b/ Ta có: MN// IA// CD mà: ( G là trọng tâm tam giác SAB) Nên: Mà: c. Ta có: Cũng cố:(1p)Các pp giải các bài toán trong chương II Hướng dẫn tự học: Học thuộc: Các vấ đề nêu trên cũng cố. Bài tập. Làm các bt sách giáo khoa. Nhắc nhở:(1p) Chuẩn bị kiến thức cho tiết kiểm tra học kì. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 22. Ngày soạn: 05 – 12 – 2011. Bài 4: Hai mặt phẳng song song (T1). I. Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Nắm vững định nghĩa hai mặt phẳng song song, nắm được điều kiện để hai mặt phẳng song song với nhau, nắm được tính chất liên quan. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về hai mặt phẳng song song để giải các bài toán Thái độ: Logic, tượng t

File đính kèm:

  • docGA HINH 11 CHUONG 2.doc
Giáo án liên quan