A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
+ Hiểu thế nào là cung, dây cung đường kính, bán kính.
- Kĩ năng : + Sử dụng com pa thành thạo.
+ Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
+ Biết giữ nguyên độ mở com pa.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ chia khoảng, com pa, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 năm học 2011- 2012 Tiết 25: Đường Tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: đường tròn
Soạn:
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
+ Hiểu thế nào là cung, dây cung đường kính, bán kính.
- Kĩ năng : + Sử dụng com pa thành thạo.
+ Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
+ Biết giữ nguyên độ mở com pa.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ chia khoảng, com pa, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động I
đường tròn và hình tròn (15 phút)
- Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
- Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm.
- Các điểm A, B, C bất kì trên đường tròn cách tâm O 1 khoảng là bao nhiêu ?
- GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính
2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.
- Yêu cầu HS nêu tổng quát.
GV giới thiệu kí hiệu: Đường tròn tâm O, bán kính 2 cm (O; 2cm).
TQ: (O; R).
- GV: Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C ẻ (O; R).
Điểm nằm trong: N
Điểm nằm ngoài: P
- So sánh độ dài các đoạn ON, OM, OP.
- Làm thế nào để so sánh ?
GV hướng dẫn dùng com pa để so sánh hai đường thẳng.
- Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK.
- GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
Dùng com pa.
B
C
A
M
Các điểm A, B, C .... đều cách tâm O 1 khoảng bằng 2 cm.
HS: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
B
A C
M
P
HS: ON < OM.
OP > OM
Dùng thước đo.
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đườn tròn đó.
Hoạt động II
Cung và dây cung (10 ph)
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi:
Cung tròn là gì ?
Dây cung là gì ?
Thế nào là đường kính của đường tròn?
- Yêu cầu HS vẽ (O ; 2 cm) vẽ dây EF dài 3cm, vẽ đường kính PQ, PQ dài ?
- Yêu cầu HS làm bài 38 (SGK 91).
A B
C D
A, B chia đường
tròn thành 2 phần, mỗi phần là một cung
Dây cung là đường thẳng nối hai mút của cung.
Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm.
R = 2 cm ị đ/k = 4 cm.
Đường kính gấp đôi bán kính.
Bài 38.
HS làm câu a, b và vẽ (C ; 2cm).
(C; 2cm) đi qua O vì CO = CA = 2cm.
Hoạt động III
Một công dụng khác của com pa (8 ph)
- Cho biết com pa còn công dụng nào khác ?
- Nêu cách so sánh.
- Nếu cho hai đường thẳng AB và CD , làm thế nào để biết tổng độ đài 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng.
- Để so sánh hai đoạn thẳng.
- Dùng com pa đo đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu vào điểm M, đầu kia đặt trên tia MN. Nếu trùng N: AB = MN.
Nếu nằm giũă M, N: AB < MN.
Nếu nằm ngoài M, N: AB > N.
HS: Vẽ tia Ox. Om = AB; MN = CD
Đo ON : ON = AB + CD
Hoạt động IV
Luyện tập - củng cố (10 ph)
Bài 39 .
(Bảng phụ).
Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 42.
a) CA = 3 cm ; CB = 2 cm.
DA = 3 cm ; DB = 2 cm.
b) Có I nằm giữa A và B nên:
AI + IB = AB.
ị AI = AB - IB.
AI = 4 - 2 = 2 cm.
ị AI = IB = = 2 cm.
ị I là trung điểm của AB.
c) IK = 1 cm.
Hoạt động V
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 40, 41, 42 (92 SGK). Bài tập 35, 36, 37 .
- Tiết sau mỗi em mang một vật có dạng hình chữ nhật.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 26: tam giác
Soạn:
Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Định nghĩa được tam giác.
+ Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
- Kĩ năng : + Biết vẽ tam giác.
+ Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
+ Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
- Học sinh : Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động I
Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
- Chữa bài 41 .
1 HS lên bảng kiểm tra.
Hoạt động II
1. tam giác ABC là gì ? (25 ph)
- GV chỉ vào hình vẽ bài 41 HS vừa kiểm tra và giới thiệu đó là DABC. Vậy DABC là gì ?
B A C
Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không ? Tại sao ?
- Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở.
- Kí hiệu: DABC ; DBAC.
- Hãy nêu cách đọc khác của DABC.
- Có 6 cách đọc tên DABC.
- Hãy đọc tên 3 đỉnh của tam giác ?
- Đọc tên 3 cạnh của tam giác ?
- Có thể đọc cách khác không ?
- Đọc tên 3 góc.
- Yêu cầu HS làm bài 43 .
Bài 44.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Hãy chỉ ra các vật có hình tam giác ?
- GV giới thiệu điểm nằm trong, ngoài tam giác .
- Yêu cầu HS làm bài 46.
* Khái niệm: SGK.
- Không phải vì A, B, C thẳng hàng.
A
B C
DCBA , DCAB, DBCA.
Đỉnh: A, B, C.
Cạnh: AB, BC, CA.
Hay: BA, CB, AC.
Góc: BAC, ABC, BCA.
Hay: CAB, CBA, ACB hay A, B, C.
Bài 43.
a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng là DMNP.
b) DTUV là hình gồm 3 đoạn thẳng: TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng.
Bài 44.
HS: Ê ke, gỗ hình tam giác, mắc treo áo...
A
N
M
B F C
Hoạt động III
2. vẽ tam giác (10 ph)
VD: Vẽ DABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm ; AC = 2 cm.
- Để vẽ được DABC ta làm thế nào ?
- GV vẽ tia Ox và đặt đoạn đơn vị trên tia.
- GV làm mẫu vẽ DABC có:
BC = 4 cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm.
- Yêu cầu HS làm bài 47 SGK.
- HS nêu cách vẽ.
- HS vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
Bài 47:
HS vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng vẽ.
Hoạt động IV
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Học bài theo SGK.
- Bài tập 45 .
- Ôn tập hình học từ đầu chương.
D. rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T 25 - 26.doc