Giáo án Hình học lớp 6 tiết 6: Luyện tập

Tiết 6: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tái hiện và củng cố các khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, điểm nằm giữa, điểm nằng cùng phía, khác phía.

2. Kỹ năng

- Vẽ được một tia, phân loại hai tia chung gốc.

- Nhận biết được một tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

3. Thái độ, tình cảm

- Hợp tác, chính xác Cẩn thận, chính xác, khoa học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 tiết 6: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/10/2010 Ngày giảng: 8/10/2010 Tiết 6: Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tái hiện và củng cố các khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, điểm nằm giữa, điểm nằng cùng phía, khác phía. 2. Kỹ năng - Vẽ được một tia, phân loại hai tia chung gốc. - Nhận biết được một tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 3. Thái độ, tình cảm - Hợp tác, chính xác Cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học - Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học ổn định tổ chức: Lớp 6A ( / ); Vắng: Lớp 6B ( / ); Vắng: Khởi động (5 phút) - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng. - Cách tiến hành: Hoạt động của gV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV yêu cầu: ? Thế nào là hai tia đối nhau. Vẽ tia xy trên xy lấy điểm O chỉ ra hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia trùng nhau. Vẽ tia Ax trên Ax lấy điểm B chỉ ra hai tia trùng nhau. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. - HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. Hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau. - Lớp nhận xét. 3. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động 1: (35 phút) Luyện tập - Mục tiêu: Vẽ được hình, nhận biết được một tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ nội dung bài tập. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài 28 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá và chốt lại. - GV treo bảng phụ bài tập Vẽ hai tia đối của tia Ot và Ot’. a) Lấy A thuộc Ot và b thuộc Ot’ chỉ ra các tia trùng nhau? b) Tia Ot và At có trùng nhau hay không? vì sao? c) Tia At và Bt’ có đối nhau hay không? vì sao? (Gọi 3 HS lên bảng thực hiện) - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá và chốt lại. - GV treo bảng phụ bài tập Điền vào ô trống để có các câu phát biểu đúng trong các câu sau: a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của... b) Nếu A nằm giữa hai điểm B và C thì: + Hai tia ... đối nhau + Hai tia CA và trùng nhau + Hai tia BA và BC ... c) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì; + Các tia đối nhau là ... + Các tia trùng nhau là ... (GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện) - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá và chốt lại. - Yêu cầu HS làm bài 32. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá và chốt lại. - Yêu cầu HS làm bài 31. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá và chốt lại. - 1HS làm bài 28 a) Tia Ox và tia Oy đối nhau. b) Điểm O nằm giữa M và N. - Lớp cùng làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung, sửa sai, ghi vở. - HS chú ý quan sát, suy nghĩ. - 3HS lên bảng: + HS1: Các tia trùng nhau: OA và Ot; OB và Ot’; AO và AB; BO và BA. + HS2: Không trùng nhau vì không chung gốc. + HS3: Không đối nhau vì không chung gốc. - Lớp cùng làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung, sửa sai, ghi vở. - HS quan sát bảng phụ và làm. - 3HS lên bảng: HS1: ... Hai tia đối nhau Kx và Ky HS2: + ...AB và AC đối nhau +... CB trùng nhau + ...trùng nhau HS3: c) + EF và FH + EF và EH; HF và HE - HS nhận xét, bổ sung, sửa sai, ghi vở. - HS làm bài 32 a) Đ b) S c) Đ - HS nhận xét, bổ sung, sửa sai, ghi vở. - HS làm bài 31. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - HS nhận xét, bổ sung, sửa sai, ghi vở. I/ Dạng I: Nhận biết khái niệm. Bài 28/113 a) Tia Ox và tia Oy đối nhau b) Điểm O nằm giữa M và N Bài tập: a) Các tia trùng nhau: OA và Ot; OB và Ot’; AO và AB; BO và BA b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc c) Tia At và Bt’ không đối nhau vì không chung gốc II/ Dạng II: Sử dụng ngôn ngữ Bài tập: a) ... Kx và Ky b) - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BAvà BC trùng nhau. c) a) Các tia đối nhau là: FE và FH. b) Các tia trùng nhau là: EF và EH; HF và HE. Bài 32/114 III/ Dạng III: Vẽ hình Bài 31/114 Hoạt động 2: (4 phút) Củng cố - Mục tiêu: HS trình bày được các dạng bài tập đã chữa và nêu được phương pháp giải đối với các dạng bài tập cụ thể. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng ? Nêu các dạng bài tập cơ bản và cách giải với các dạng bài tập đó. - Có 3 dạng: + Nhận biết khái niệm. + Sử dụng ngôn ngữ. + Vẽ hình. V. Tổng kết: (1 phút) - Xem lại các bài đã chữa. - Ôn lại các kiến thức về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. VI. hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút) - Làm các bài tập trong sách bài tập. - Đọc và chuẩn bị trước bài 6: Đoạn Thẳng.

File đính kèm:

  • docTiet 6.doc
Giáo án liên quan