Giáo án Hình học lớp 6 từ tiết 16 đến tiết 19 năm học 2011- 2012

A. MỤC TIÊU:

 

- Kiến thức: + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

 + HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.

- Kĩ năng : + Nhận biết nửa mặt phẳng.

 + Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác.

 

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 

- Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu .

- Học sinh : Thước thẳng .

 

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

 

doc13 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 từ tiết 16 đến tiết 19 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Góc Tiết 16: nửa mặt phẳng Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. + HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. - Kĩ năng : + Nhận biết nửa mặt phẳng. + Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu . - Học sinh : Thước thẳng . C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động I đặt vấn đề (5 phút) - GV yêu cầu : 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng. - GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng. - Đường thẳng có giới hạn không ? - Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần ? - GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng. - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS1 làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. a E F A B Hoặc: a E A F B - Đường thẳng không có giới hạn, có thể kéo dài về hai phía. - Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần gọi là hai nửa. Hoạt động 2 1. nửa mặt phẳng (12 ph) a) Mặt phẳng : - GV đưa ra các VD về mặt phẳng. - Mặt phẳng có giới hạn không ? - Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? - GV: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a b. b) Nửa mặt phẳng bờ a : - GV nêu khái niệm . - Vẽ hình. a (I) (II) - Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình. - Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ? - GV: Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng đối nhau . (chú ý). - Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ, người ta đặt tên cho nó. - GV vẽ hai điểm M , M : M (I) a P (II) N Cách gọi tên: Nửa (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng. - Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía. - VD: Mặt bàn, bức tường ... - HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. - HS thực hiện trên bảng. y x - 2 HS nhắc lại và ghi chú ý GV nêu vào vở. - Tương tự HS gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ. Hoạt động 3 2. tia nằm giữa hai tia (10 ph) - GV yêu cầu: + Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz. + Lấy 2 điểm M, N: M ẻ tia Ox, M ạ O N ẻ tia Oy, N ạ O. - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát H1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? ở hình 1 : Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nới OZ nằm giữa hai tia Ox và Oy. - ở hình 2, 3, 4 tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? Vì sao ? x M O z N y M x O N y z x z M N M N O y x y z - HS: ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy. - ở hình 4: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O ị Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Hoạt động 4 Củng cố (15 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 . Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. - Làm bài tập 4, 5 . ; 1, 4, 5 . D. rút kinh nghiệm: Tiết 17 góc Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc. - Kĩ năng : HS biết vẽ góc, đặt tên góc. Nhận biết điểm nằm trước góc. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận . B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu , com pa , bảng phụ. - Học sinh : Thước thẳng . C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. 2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Vẽ đường thẳng aa', lấy O ẻ aa' , chỉ rõ hai nửa mặt phẳng chung bờ aa' ? 3) Vẽ tia Ox, Oy . Trên hình vẽ có những tia nào , các tia đó có đặc điểm gì ? - GV nhận xét, cho điểm , ĐVĐ vào bài. 1 HS lên bảng kiểm tra. a O a' Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O. x O y - Tia Ox và Oy chung gốc O. Hoạt động 2 1. khái niệm góc (13 ph) I. Góc: Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc. a) Định nghĩa : SGK. x O y O : Đỉnh góc. Ox, Oy : cạnh của góc. (đọc : góc xOy , yOx hoặc góc O). KH : xOy (yOx , Ô ). Lưu ý : Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn. GV yêu cầu : Mỗi em vẽ hai góc và đặt tên, viết kí hiệu. - GV yêu cầu HS làm bài tập : Đọc tên góc, tên đỉnh, cạnh của góc, KH : x 1) A B y 2) M z T P - Quay lại hình 1 ở kiểm tra bài cũ : Có góc nào không ? Có đặc điểm gì ? Góc aOa' là góc bẹt. HS nêu định nghĩa góc. - HS vẽ hai góc vào vở, đặt tên, ghi KH. - HS làm bài tập. Có : aOa'. Có hai tia Oa , Oa' đối nhau. Hoạt động 3 Góc bẹt (5 ph) II. Góc bẹt : Định nghĩa : SGK. - Góc bẹt có đặc điểm gì ? - Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên. - Nêu cách vẽ một góc bẹt. - Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế. - Trên hình có những góc nào ? Đọc tên ? z x O y - HS nêu định nghĩa góc bẹt SGK. - Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. - Trên hình có ba góc : xOy ; xOz ; yOz. Hoạt động 4 Vẽ góc , điểm nằm trong góc (10 ph) III. Vẽ góc : - GV: Để vẽ một góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào ? IV. Điểm nằm trong góc : - ở góc xOy, lấy M như hình vẽ : M nằm trong góc xOy. Vẽ tia OM. Nhận xét. - Tia OM nằm trong góc xOy. - Điểm K không nằm trong góc xOy. Chú ý : Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. - HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy. - HS vẽ góc vào vở. X M K O y HS nhận xét : Tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. Hoạt động 5 Luyện tập (10 ph) - Nêu đ/n góc ? - Nêu đ/n góc bẹt. - Yêu cầu HS làm bài tập 6. - HS nêu định nghĩa như SGK. - HS làm bài tập 6. Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 8, 9 , 10 . - Mang thước đo độ. D. rút kinh nghiệm: Tiết 18 : số đo góc Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. + HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Kĩ năng : + Biết đo góc bằng thước đo. + Biết so sánh hai góc. - Thái độ : Đo cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh : Thước thẳng , thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1) Vẽ một góc bẹt và đọc tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? 2) Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc. Viết tên các góc đó ? - GV nhận xét và cho điểm. 1 HS lên bảng. y O z x Đỉnh : O Hai cạnh : Ox ; Oy. Hình vẽ có 3 góc : xOy ; xOz ; zOy. - HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 Đo góc (13 ph) - GV : Vẽ góc xOy. - GV giới thiệu thước đo góc, yêu cầu HS nêu cấu tạo. - Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì ? - GV giới thiệu cách đo góc như SGK. - GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc. a I b P S q - GV: Mỗi góc có mấy số đo ? Số đo của góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800. a) Dụng cụ đo : Thước đo góc (thước đo độ). - Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau, được ghi từ 0 đến 180 theo hai chiều. Tâm là tâm của thước. b) Đơn vị : Độ , phút , giây. 10 = 60' 1' = 60''. - HS nêu cách đo góc trong SGK. Số đo góc xOy = 600. - Hai HS lên bảng đo góc. aIb = 600. PSq = 1800. - Hai HS lên đo lại. - Nhận xét: + Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800. + Số đo mỗi góc không vượt quá 1800. Hoạt động 3 So sánh hai góc (5 ph) - Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng. O1 O2 O3 Có : Ô1 = 550 ; Ô2 = 900 ; Ô3 = 1350. ị Ô1 < Ô2 và Ô2 < Ô3 Ta nói: Ô1 < Ô2 < Ô3. Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu ? - GV: Có: xOy = 600 aIb = 600 ị xOy = aIb. Vậy hai góc bằng nhau khi nào ? Có : Ô3 = 1350 Ô1 = 550 ị Ô3 > Ô1. - 1 HS lên bảng đo. Ô1 = 550 ; Ô2 = 900 ; Ô3 = 1350. Ta so sánh các số đo của chúng. - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. - Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. Hoạt động 4 Góc vuông, góc nhọn, góc tù (5 ph) Có Ô1 = 550 (< 900 ) ; Ô2 = 900. Ô3 = 1350 (> 900 ) ( < 1800 ). Nói : Ô1 nhọn . Ô2 là góc vuông. Ô3 là góc tù. Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ? - HS nêu khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. Hoạt động 5 Luyện tập - củng cố (13 ph) Bài 1: a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt. Dùng góc vuông ê ke kiểm tra lại kết quả. O3 O1 O2 O4 O5 - Dùng thước đo góc kiểm tra lại. Bài 2: Cho hình vẽ : Đo các góc có trong hình. So sánh các góc đó. A B C Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững cách đo góc. - Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Làm bài tập : 12, 13, 15, 16 , 17 ; 14 , 15 . D. rút kinh nghiệm: Tiết 19 : khi nào thì xoy + yoz = xoz Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz. + HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. - Kĩ năng : Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập, bút dạ các màu, phấn màu. - Học sinh : Thước thẳng , thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1) Vẽ góc xOz. 2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz. 3) Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình. 4) So sánh xOy + yOz với xOz ? Rút ra nhận xét ? - GV kiểm tra bài của một HS dưới lớp và ĐVĐ vào bài mới. x y O z xOy = yOz = xOz = xOy + yOz =yOz. GV nhận xét cho điểm HS. Hoạt động 2 Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz Bằng số đo xOz (15 ph) Qua kết quả vừa đo, yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Ngược lại nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. - GV đưa nhận xét lên bảng phụ, nhấn mạnh 2 chiều nhận xét đó. - GV đưa hình vẽ : A O B C - Phát biểu nhận xét trên như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài 18 SGK. - GV sửa, đưa bài giải mẫu lên bảng phụ. - Như vậy: Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, có mấy góc trong hình. Bài 3: Cho hình vẽ : Đẳng thức sau đúng hay sai ? x M y O N z - HS: Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì : xOy + yOz = xOz. - HS trả lời miệng bài 18. Theo đầu bài: Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên : BOC = BOA + AOC (nhận xét) BOA = 450 ; AOC = 320 ị BOC = 450 + 320 = 770. - Có 3 góc. - Sai vì Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Hoạt động 3 Các khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (15 ph) - Yêu cầu tự đọc mục 2 tr.81 SGK. - Yêu cầu trả lời câu hỏi nhóm : + Thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình ? + Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tìm số đo của góc phụ với 300 , 450. + Thế nào là hai góc bù nhau ? + Cho  = 1050 ; B = 750. Hai góc  và B có bù nhau không vì sao ? + Thế nào là hai góc kề bù ? Hai góc kề bù có tổng là ? Vẽ hình ? - HS đọc để hiểu các khái niệm: 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, hai góc kề bù. - HS hoạt động nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm lên trả lời. Hoạt động 4 Củng cố (5 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập: Cho các hình vẽ, chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình: y C x x' A O B Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Thuộc, hiểu: + Nhận xét: Khi nào thì xOy + yOz = xOz và ngược lại. + Biết áp dụng vào bài tập. + Nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Làm bài tập: 20, 21 , 22 , 23 . D. rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT 16 - 19.doc
Giáo án liên quan