A/ MỤC TIÊU
+ Giúp Hs nắm được:
-Các khái niệm và các tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
-Các phương pháp chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều
-Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học, kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận
+ Thái độ: học tập tích cực và yêu thích môn học
B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
-GV: -Máy chiếu
-HS: Ôn tập các pp chứng minh hai tam giác bằng nhau, nghiên cứu trước bài, làm hai bài tập đã giao
C/ CÁC PP CƠ BẢN
Vấn đáp, thuyết trình, tự học
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hình học lớp 7:
Ngày soạn 14/01/2009 Ngày giảng: 17/01/2009
Tiết 35 Bài 6: Tam giác cân
A/ Mục tiêu
+ Giúp Hs nắm được:
-Các khái niệm và các tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
-Các phương pháp chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều
-Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học, kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận
+ Thái độ: học tập tích cực và yêu thích môn học
B/ Chuẩn bị của GV và HS
-GV: -Máy chiếu
-HS: Ôn tập các pp chứng minh hai tam giác bằng nhau, nghiên cứu trước bài, làm hai bài tập đã giao
C/ Các PP cơ bản
Vấn đáp, thuyết trình, tự học
D/ Các hoạt động
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 7’
A
B
C
D
HS1 làm bài tập 1: Cho tam giác ABC có AB = AC. Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Chứng minh éACD = éABD
GT
DABC; AB = AC
éBAD = éCAD
KL
éB = éC
Xét DABD và DACD
=> DABD = DACD (c.g.c)
=> éB = éC (hai góc tương ứng)
Có AB = AC (gt)
éBAD = éCAD (gt)
AD là cạnh chung
A
B
C
D
HS 2 làm bài 2: Cho tam giác ABC có éB = éC . Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Chứng minh AB = AC
GT
DABC; éB = éC
éBAD = éCAD
KL
AB = AC
Xét DABD và DACD
AD là cạnh chung (1)
éBAD = éCAD(gt) (2)
éB + éBAD + éBDA = 1800
=> éADB = éADC (3)
éC + éCAD + éCDA = 1800
Mà éBAD = éCAD(gt)
éB = éC (gt)
Từ (1), (2), (3) => DABD = DACD (g.c.g)
=> AB = AC hai cạnh tương ứng
Nhận xét đánh giá
GV đánh giá chung
GV căn cứ vào bài tập 1 để vào bài
Hoạt động 2: Định nghĩa
-Thế nào là tam giác cân?
-GV vẽ hình
-Theo đn DABC có AB = AC => ?
-Ngược lạiDABC cân tại A => ?
GV giới thiệu các yếu tố của tam giác cân
-Muốn c/m một tam giác là tam giác cân ta c/m điều gì?
-Hãy nêu 1 cách vẽ tam cân
GV giới thiệu cách vẽ trên màn hình
-Y/cầu HS nghiên cứu làm ?1 (màn hình)
-Qua bài tập 1 chứng tỏ tam giác cân có tính chất gì về góc?
HS trả lời
HS2 đọc lại
HS: DABC cân
HS: AB = AC
HS trả lời
HS trả lời
HS quan sát
HS trả lời tại chỗ
HS trả lời
B
C
A
DABC có AB = AC
DABC cân tại A
H
C
B
A
D
E
4
2
2
2
2
(-Hai cạnh bằng nhau AB, AC gọi là cạnh bên, cạnh BC là cạnh đáy, góc A là góc ở đỉnh, góc B, góc C là goc ở đáy)
?1
Hoạt động 2: Tính chất
-Hãy phát biểu định lí 1
-Viết gt, kl định lí
-Cho HS quan sát bài tập 2 và trả lời câu hỏi
-Vậy tam có hai gọc bằng nhau có là tam giác cân không?
-Ta có định lí 2
-Hãy viết gt, kl của định lí
-Theo định lí 2 muốn c/m tam giác là tam giác cân ta c/m điều gì?
- áp đụng làm bài tập
(Trên màn hình)
Căn cứ hình 1 để giới thiệu về tam giác vuông cân
Hãy phát biểu định nghĩa tam giác vuông cân
Hãy tính số đo các góc nhọn của tam giác vuông cân?
HS trả lời
HS trả lời tại chỗ
HS trả lời
HS đọc lại
HS trả lời tại chỗ
HS trả lời
Bài tập : tìm các tam cân trong các hình sau
B
A
C
D
E
F
M
N
P
K
G
H
I
K
M
M
700
400
450
750
600
(H1)
(H2)
(H3)
(H4)
(H5)
HS phát biểu
HS trả lời
A
*Định lí 1:
GT DABC, AB = AC
KL éB = éC
C
B
*Định lí 2:
GT DABC, éB = éC
KL DABC cân
B
*Định nghĩa: Tam giác vuông cân
C
A
Hoạt động 3: Tam giác đều
-Thế nào là tam giác đều?
-Tam giác ABC có AB = AC = BC => ?
Tam giác ABC đều => ?
-Hãy nêu cách vẽ tam giác đều
-GV giới thiệu trên màn hình
-Cho HS lên bảng vẽ tam giác đều
-Vì sao éB = éC, éA = éC
-Tính số đo mỗi góc
-Tam giác có 3 góc bàng nhau có là tam giác đề không?
-ở (H3) tam giác MNP có là tam giác đều không?
-Những kết quả trên cho ta hệ quả sau.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS lên bảng thực hiện
HS suy nghĩa trả lời
HS trả lời
HS trả lời và giải thích
HS đọc bài
A
*Định nghĩa
C
B
DABC có AB = AC = BC DABC đều
*Hệ quả:
Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại các nội dung chính của bài
- Luyện tập:
Bài 1: Chọn đúng sai
A/ Nếu tam giác ABC có AB = AC thì DABC là tam giác cân
B/ Nếu tam giác ABC là tam giác cân thì AB = AC
C/ Tam giác đều cũng là tam giác cân
D/ Tam giác cân cũng là tam giác đều
E/ Tam giác có hai góc bằng 600 là tam giác đều
F/ Tam giác vuông có một góc bằng 450 là tam giác cân
Bài 2: Hình vẽ có mấy tam giác đều, mấy tam giác cân
A/ 2 tam giác cân, 1 tam giác đều.
B/ 3 tan giác cân, 1 tam giác đều.
C/ 4 tam giác cân, 1 tam giác đều.
D/ 5 tam giác cân, 1 tam giác đều.
Hãy lấy VD về hình ảnh tam giác cân trong thực tế.
File đính kèm:
- Bai Tam Giac Can du Thi.doc