Giáo án Hình học lớp 7 - Năm học 2013 - 2014 - Tiết 1 đến tiết 10

I.Mục tiêu: - Biết khái niệm hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.- Nhận biết các cặ p góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận.

II. Chuẩn bị :

1. Gáo Viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu kiến thức chương I cần nghiên cứu và các yêu cầu về đồ dùng của môn học.

2 Bài mới:

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Năm học 2013 - 2014 - Tiết 1 đến tiết 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày dạy 22/8/2013 Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I.Mục tiêu: - Biết khái niệm hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.- Nhận biết các cặ p góc đối đỉnh trong một hình. - Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị : 1. Gáo Viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu kiến thức chương I cần nghiên cứu và các yêu cầu về đồ dùng của môn học. 2 Bài mới: GV: Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. ?Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. - Ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh. ?Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 . ?Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2 . ?Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của  và Ê. GV: Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2;  và Ê không phải là hai góc đối đỉnh ? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh. Yêu cầu làm ?2 trang 81. -Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? -Cho góc xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy ?Xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh? -Yêu cầu nêu dự đoán. -Thực hành đo kiểm tra dự đoán. -Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra. HS: tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3 -Hướng dẫn: +Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao? +Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao? +Từ (1) và (2) suy ra điều gì? ?Đọc và làm bài 1/82 sgk Gọi HS nhận xét trả lời của bạn ?Đọc và làm bài 2/82 sgk Gọi HS nhận xét trả lời của bạn 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh: a)Nhận xét: x y’ 2 3 1 4 O x’ y Ô1 và Ô3 đối đỉnh: Có chung đỉnh O; Ox, Oy là 2 tia đối nhau. b c 1 2 a G d Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh. E A  và Ê không đối đỉnh. b)Định nghĩa: SGK ?2: Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh. 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh: ?3. -Vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy: x y’ O y x’ +Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox. + Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy. Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4 Đo góc: Ô1= 30o, Ô3 = 30o Þ Ô1= Ô3 Ô2=150o, Ô4=150oÞ Ô2= Ô4 Hai góc đối đỉnh bằngnhau -Suy luận: Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1) Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2) Từ (1) và (2) Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2 Þ Ô1= Ô3 -Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 3. Bài tập: Bài 1/ 82 SGK: a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. Bài 2/ 82 SGK: a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. 3. Củng cố: Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh? 4. Hướng dẫn dặn dò: - Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. - Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. - BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT. Tuần 1 Tiết 2 Ngày dạy: 6/9/2013 Tiết 2: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Củng cố thêm kiến thức về hai góc đối đỉnh Rèn luyện kĩ năng đo góc và tính số đo góc II.Chuẩn bị: - GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu - HS:SGK, thước đo góc III.Tiến trình bài dạy: 1. Bài cũ: Nêu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh họa? 2. Bài mới: GV cho học sinh đọc đề bài BT5/82/SGK GV: yêu cầu Vẽ =560 ? HS còn lại vẽ vào vở. HS: lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. GV: Thế nào là hai góc kề bù? HS: hai góc kề bù là hai góc cùng nằm trên 1 đường thẳng và có tổng số đo bằng 1800. =1240 vì…………………… GV: gọi 1 HS đọc BT6/82/SGK HS đọc bài GV: hướng dẫn Vẽ 1 góc có số đo 470? -Vẽ góc đối đỉnh góc vừa vẽ? HS:1 HS lên bảng vẽ GV:Tính = và là hai góc gì? Có tính chất gì? GV:Tính=? và là hai góc gì? Có tính chất gì? GV: gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. GV:Tính=? và là hai góc gì? Có tính chất gì? HS: hai góc đối đỉnh ==1330 GV: gọi 1 HS đọc đề bài 7/82/SGK . GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ GV cho từng HS nêu cặp góc đối đỉnh? HS: và , và và , và, và .... GV: gọi HS nhận xét ?Giải thích vì sao hai góc này không phải là hai góc đối đỉnh? 1. Bài 5/82SGK: , là hai góc kề bù nên: + =1800 560+ =1800 =>=1800 - 560 =>=1240 2. T6/82/SGK , là hai góc đối đỉnh: ==470 , là hai góc kề bù: +=1800 470+=1800 =>=1800-470 =>=1330 ==1330 3. Bài7/82/SGK: Các cặp góc đối đỉnh: : và , và và , và, và ; và 4. BT8/83/SGK Hai góc này không phải là hai góc đối đỉnh. 3. Củng cố: Thế nào là hai góc đối đỉnh? 4. Hướng dẫn dặn dò: - Học bài, trình bày lại BT - BTVN: BT9, 10/83/SGK: Tuần 2 Tiết 3 Ngày dạy: 10/9/2013 Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết dùng eeke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. - Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, giấy rời. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. III.Tiến trình bài dạy: 1.Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau trong hai trường hợp: Trong các góc tạo thành có một góc bằng 900 và các góc tạo thành bất kì. Viết các cặp góc đối đỉnh? 2. Bài mới: ?Cho HS làm ?1 ?Cho HS làm ?2 -Hs tập suy luận Ô1=900 (theo điều kiện cho trước) Ô2=1800-Ô1=900 (t/c hai góc kề bù) Ô3=Ô1=900( t/c hai góc đối đỉnh) Ô4=Ô2=900 (t/c hai góc đối đỉnh) ?Từ ?2 cho biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV nêu kí hiệu và cách đọc ?Cho điểm N nằm trên đt a.Vẽ đt a’ đi qua M và vuông góc với a? ?Cho điểm N nằm ngoài đt a vẽ đt n đi qua M vuông góc với m (không áp đặt về trình tự và dụng cụ vẽ) GV: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng GV gọi 2 HS lên bảng vẽ Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp Hai học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh lớp nhận xét, góp ý GV giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng ?Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào ? ? Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn ?Ngoài cách vẽ trên, còn cách vẽ nào khác không ? GV giới thiệu cách gấp giấy Giải một số bài tập trong SGK Làm bài tập 14 SGK HS: Hoạt động cá nhân tại chỗ ít phút GV: Gọi đại diện 01 HS lên bảng thực hiện GV: Nêu bài tập 15 SGK 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng xx’, yy’cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc Kí hiệu: xx’ yy’ 2. Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc: a. Trường hợp O nằm trên a: b.Trường hợp O nằm ngoài a: 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB *Định nghĩa: SGK-85 Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d Bài 14 (SGK) -Vẽ CD = 3 cm - Xác định sao cho CH = 1,5 cm - Qua H vẽ đường thẳng d sao cho -> d là đường trung trực CD Bài 15 (SGK): Gấp giấy 3. Củng cố: Nhắc lại định nghĩa và cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. 4. Hướng dẫn dặn dò: - Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng - Nhớ cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng - BTVN: 16,17,18,19,20 (SGK) và 10, 11 (SBT). Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn: 13/9/2013 Tiết 4 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng - Tự giác học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, giấy rời. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. III.Tiến trình bài dạy: 1. Bài cũ: - HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc Cho đường thẳng xx’ và . Vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’ - HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB 2. Bài mới: GV dùng bảng phụ nêu BT 17 (SGK-87) Gọi lần lượt ba học sinh lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc hay không? GV yêu cầu học sinh đọc và làm BT 18 (SGK) Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình từng bước theo nội dung bài toán GV: Gọi một học sinh lên bảng vẽ, nhận xét, sửa sai cho HS GV dùng bảng phụ nêu h.11 yêu cầu học sinh vẽ lại hình và nói rõ trình tự vẽ Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận để nêu lên cách vẽ của bài toán Học sinh thực hành vẽ hình của bài toán theo nhúm. GV: Gọi ðại diện 2 nhóm lên vẽ hình và nêu cách vẽ. GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 20 Học sinh đọc đề bài BT 20, tóm tắt bài toán ? Đề bài cho biết điều gì? yêu cầu làm gì? ?Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? HS: A, B, C thẳng hàng A, B, C không thẳng hàng Đại diện học sinh lên bảng vẽ hình của các trường hợp, rút ra nhận xét về vị trí của d1, d2 trong các trường hợp ?Có nhận xét gì về vị trí của d1, d2 trong mỗi trường hợp ? GV kết luận. GV dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu học sinh cho biết câu nào đúng, câu nào sai GV: vẽ hình minh hoạ cho các câu sai HS: Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời Học sinh lớp nhận xét, góp ý GV: Kết luận Đúng hay sai ? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là đường T2 của đoạn thẳng AB b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB c) Đt đi qua trung điểm và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn AB d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó 1. Bài 17 (SGK): a) a không vuông góc với a’ b) c) 2.Bài 18 (SGK): - - A nằm trong góc - d1 qua A Ox tại B - d2 qua A Oy tại C 3. Bài 19(SGK): -Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý -Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600 - Lấy diểm A nằm trong góc - Vẽ tại B - Vẽ tại C 4. Bài 20 (SGK): a) A, B, C thẳng hàng *B nằm giữa A và C *B không nằm giữa A và C b) A, B, C không thẳng hàng 5. Bài tập: a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng 3. Củng cố: -Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? -Phát biểu t/c hai đường thẳng vuông góc? 4. Hướng dẫn dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 12, 13, 14, 15 (SBT) - Đọc trước bài: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn: 17/9/2013 Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I.Mục tiêu: - Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị ….. - Nắm được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy luận - Cẩn thận, nhiệt tình II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ Thước thẳng, êke, giấy rời. 2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc, êke, giấy rời, bảng nhóm III.Tiến trình bài dạy: 1. Bài cũ: Kết hợp trong bài học 2. Bài mới: GV vẽ hình 12 lên bảng ?Có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu góc đỉnh B? GV đánh số các góc và giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị Yêu cầu học sinh tìm tiếp các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại ?Làm?1 (SGK) GV dùng bảng phụ nêu BT 21 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng Gọi một học sinh đọc h.vẽ Học sinh vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (SGK-88) Học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm. Rồi hoạt động nhóm làm bài tập ? Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị ntn? -GV nêu tính chất (SGK) GV kết luận. ?Hãy làm BT 22 (SGK) GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ? GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía, yêu cầu học sinh tìm tiếp cặp góc trong cùng phía còn lại Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ? Từ đó rút ra nhận xét gì ? 1. Góc so le trong, góc đồng vị: *Cặp góc so le trong: và ; và *Cặp góc đồng vị và ; và và ; và 2. Tính chất: Cho a)Tính:, Ta có: (kề bù) Tương tự ta có: b) (đối đỉnh) c) Ba cặp góc đồng vị còn lại *Tính chất: SGK-89 Bài 22 (SGK) b) c) Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau. 3. Củng cố: Nêu tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng? 4. Hướng dẫn dặn dò: - Đọc trước bài: “Hai đường thẳng song song” - BTVN: 23 (SGK) và 16, 17, 18, 19, 20 (SBT) - Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng T Tuần 3 Tiết 6 Ngày soạn: 20/9/2013 Tiết 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: - Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng song song. Nhiệt tình, tự giác học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-êke-bảng phụ 2. Học sinh: SGK-thước thẳng-êke III.Tiến trình bài dạy: 1. Bài cũ: - HS1: Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Vẽ hình? - HS2: Hãy nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng. Thế nào là 2 đường thẳng song song ? 2. Bài mới: ?Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đt a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào? GV cho HS cả lớp làm ?1-sgk Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ? ?Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở các hình17a, b, c? ?HS nhận xét về vị trí và số đo các góc cho trước ở từng hình? GV giới thiệu dh nhận biết 2 đg thẳng song song, cách ký hiệu và các cách diễn đạt khác nhau Học sinh phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song GV dùng bảng phụ nêu BT 24 (SGK – 91) Học sinh đọc kỹ đề bài rồi điền vào chỗ trống GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Đúng hay sai HS: Làm việc theo nhóm bàn với trường hợp sai GV yêu cầu học sinh vẽ hình minh hoạ GV: Kiểm tra uốn nắn học sinh về cách nhận biết hai đường thẳng song song. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6: - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song 2. Dấu hiệu nhận biết: ?1: - a song song với b - d không song song với e - m song song với n *Tính chất: SGK Ký hiệu: a // b 2. Vẽ hai đường thẳng song song: (Xem cách vẽ ở hình 18; 19) 3. Luyện tập: Bài 24: Điền vào chỗ trống a)……….a // b b) ……….a // b Bài tập: Đúng hay sai ? a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung b) Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song a) sai b) Đúng 3. Củng cố: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b ko? a b ?Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm như thế nào? 4. Hướng dẫn dặn dò: - Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, BTVN: 25, 26 (SGK Tuần 4 Tiết 7 Ngày dạy: 24/9/2013 Tiết 7: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu cho học sinh về hai đường thẳng song song đặc biệt là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng song song. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -thước thẳng-eke-bảng phụ 2. Học sinh: -thước thẳng-eke III.Tiến trình bài dạy: 1. Bài cũ: - Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song - Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 2. Bài mới: ?Cho hai điểm A, B. Vẽ đường thẳng a đi qua A đường thẳngt b đi qua B và b // a? Gọi học sinh lên bảng vẽ hình. ?Nêu cách vẽ? Gọi học sinh đọc đề bài 26 (SGK-91) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đề bài ?Muốn vẽ một góc 1200 ta có những cách nào? GV y/c h/s đọc đề bài BT 27 (SGK-91) ?Bài tập cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì? ?Muốn vẽ AD // BC ta làm ntn? Muốn có AD = BC ta làm ntn? ?Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD như vậy? Cho học sinh đọc đề bài 28 (SGK-91) HS: Nêu cách vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’// yy’? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, yêu cầu học sinh còn lại vẽ hình vào vở Một học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh lớp nhận xét, góp ý Cho học sinh đọc đề bài 29 (SGK-91) ? Đề bài cho biết điều gì? Yêu cầu làm gì ? GV yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’ ? Có mấy vị trí điểm O’ đối với góc xOy? Gọi một học sinh khác lên bảng vẽ góc x’O’y’ sao cho và ?Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không? Một học sinh khác lên bảng dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không? GV kết luận. 1. Bài 25/91: - vẽ đường thẳng a. - Nối A với B - Vẽ góc 2.Bài 26 (SGK): Ax // By (có cặp góc so le trong bằng nhau) 3. Bài 27 (SGK): - Qua A vẽ đường thẳng song song với BC - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC 4.Bài 28 (SGK): - Vẽ đường thẳng xx’ - Lấy . Qua B vẽ đường thẳng - Lấy điểm . Qua A vẽ đường thẳng Ta có: 5. Bài 29 (SGK): Cho và có: ; Ta có: = 3. Củng cố: Cách vẽ hai đường thẳng song song 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 30 (SGK) và 24, 25, 26 (SBT-78) - Làm BT 29: Bằng suy luận khẳng định và cùng nhọn có và thì = Tuần 4 Tiết 8 Ngày dạy:27/9/2013 Tiết 8 TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho b // a - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song:”Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau” - Biết tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc. - Cẩn thận, tự giác học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước thẳng - thước đo góc-bảng phụ 2. Học sinh: - Thước thẳng - thước đo góc III.Tiến trình bài dạy: 1. Bài cũ: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? - Cho . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a 2. Bài mới: ? Từ bài cũ ta thấy có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với a? ?Vậy ta có kết luận gì? GV giới thiệu tiên đề Ơclit * Gọi học sinh phát biểu nội dung tiên đề Ơclit Cho học sinh đọc mục: “Có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà bác học Ơclit. GV cho học sinh làm ? (SGK) Gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của ? Học sinh rút ra nhận xét ?Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào? GV giới thiệu tính chất hai đường thẳng song song ?Tính chất này cho điều gì? và suy ra điều gì? GV kết luận GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát h.22 (SGK) GV vẽ hình 22 lên bảng Yêu cầu HS tóm tắt đề bài dưới dạng cho và tìm ?Hãy tính ? So sánh và ? ?Dựa vào kiến thức nào để tính số đo ? GV dùng bảng phụ nêu BT 32 ? Phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Ơclit? GV dùng bảng phụ nêu tiếp nội dung BT 33 (SGK) Điền vào chỗ trống, yêu cầu học sinh làm. GV kết luận. 1.Tiên đề Ơclit: , b đi qua M và b// a là duy nhất *Tiên đề Ơ-Clít: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song: a//b, c cắt a và b ta có: *Tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: + Hai góc so le trong bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau 3. Luyện tập: a. Bài 34: Cho a)Ta có: (cặp góc so le trong) b) Ta có: Mà (đồng vị) c) (so le trong) b. Bài 32: Phát biểu nào đúng? a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Sai c. Bài 33: Điền vào chỗ trống: a)…………..bằng nhau b) …………..bằng nhau c) ………… bù nhau 3. Củng cố: Nhắc lại nội dung tiên đề Ơ-Clít? 4. Hướng dẫn dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 31, 35 (SGK) và 27, 28, 29 (SBT-78, 79) - Gợi ý: Bài 31 (SGK) Tuần 5 Tiết 9 Ngày day: 01/10/2013 Tiết 9 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về tiên đề Ơ-Clít. Khi cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo một góc, biết tính số đo các góc còn lại. Học sinh biết vận dụng tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song để giải bài tập - Bước đầu biết suy luận và biết cách trình bày bài tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK- thước thẳng - thước đo góc, bảng phụ 2. Học sinh: SGK- thước thẳng - thước đo góc III.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là 2 đường thẳng song song ? 2. Bài mới: Học sinh đọc bài tập 35 sgk - Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình - HS còn lại vẽ vào vở ?Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao? HS: Theo tiên đề Ơclit ta chỉ có thể vẽ được 1 đt a đi qua A và a // BC ……. Giải bài tập 36 sgk GV dùng bảng phụ nêu BT 36 (SGK-94) Yêu cầu HS quan sát kỹ h. vẽ và đọc nội dung các câu phát biểu rồi điền vào chỗ trống - Học sinh đọc kỹ đề bài, quan sát hình vẽ nhận dạng các góc rồi điền vào chỗ trống Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán GV giới thiệu: và là hai góc so le ngoài -Hãy tìm thêm cặp góc so le ngoài khác? Có mấy cặp ? -Có nhận xét gì về các cặp góc so le ngoài đó ? ? làm bài tõp 29 SBT Gọi một HS lên bảng vẽ hình: Vẽ 2 đường thẳng a và b sao cho a // b, vẽ đt c cắt a tại A ? đường thẳng c có cắt đường thẳng b không ? Vì sao GV kết luận. 1. Bài 35(SGK): - Theo tiên đề Ơ-Clít về đường thẳng song song ta chỉ vẽ được một đương thẳng a qua A song song với đường thẳng BC, một đường thẳng b qua B và song song với đường thẳng AC 2. Bài 36 (SGK): a) (2 góc so le trong) b) (cặp góc đồng vị) c)(vì là cặp góc trong cùng phía) d) Vì (2 góc đối đỉnh) và (cặp góc đồng vị) 3. Bài 29 (SBT): Nếu c không cắt b c // b Khi đó qua A ta vừa có a // b vừa có c // b trái với tiên đề Ơclit Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b 3. Củng cố: Nhắc lại kiến thức cừ bản về Tiên đề Ơ-Clit 4. Hướng dẫn dặn dò: Nắm kỹ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và tiên đề Ơ-Clít BTVN: 38, 39 (SGK) và 30 (SBT) HD làm BT 38 (SGK) - Bài tập bổ sung: Cho 2 đường thẳng a và b. Biết và . Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ? Vì sao ? N Tuần 5: Tiết 10 Này dạy: 04/10/2013 Tiết 10 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I.Mục tiêu: - Học sinh biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. - Rèn kĩ năng vẽ hình và suy luận, nhận biết một đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ 2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc - com pa III.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho - Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho: - Vẽ đường thẳng d’ đi qua M sao cho: HS2: Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 2. Bài mới: GV vẽ h.27 lên bảng, yêu cầu hs quan sát hình vẽ và trả lời ?1 (SGK) ?Có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3? ?Cho và . Quan hệ giữa c và b như thế nào? Vì sao? GV gợi ý: Liệu c không cắt b được không? Vì sao? ?Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao? HS nhận xét và giải thích được đt c cắt đường thẳng b và tạo ra 4 góc vuông ?Qua bài tập trên rút ra nhận xét gì? GV cho học sinh làm nhanh BT 40 (SGK) GV kết luận. GV cho học sinh làm ?2-SGK -GV vẽ h.28 (SGK) lên bảng ?2 cho biết những gì ? ?Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không? HS: Cho: ; Dự đoán: GV: Vẽ . Cho biết: + a d’ không ? Vì sao ? + a d’’ không ? Vì sao ? + d’ // d’’ không? Vì sao ? Từ đó rút ra nhận xét gì ? GV giới thiệu tính chất 3 và ký hiệu 3 đt song song GV cho HS làm BT 41, một HS lên bảng điền vào chỗ trống GV dùng bảng phụ nêu BT a) Dùng eke vẽ 2 đường thẳng a và b cùng vuông góc với c b) Tại sao ? c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau ? Giải thích ? GV gọi lần lượt học sinh lên bản

File đính kèm:

  • docHinh 7 Tiet 110 NH20132014.doc
Giáo án liên quan