A.MỤC TIÊU:
*Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
*Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh
*Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết được hái đối đỉnh trên một hình
*Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG TIỆN: Thước đo góc
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
70 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học lớp 7 trường THCS Kim Đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC
NÚI THÀNH
GIÁO ÁN
HÌNH HỌC LỚP 7
GIÁO VIÊN: TRƯƠNG VĂN BỘ
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
NĂM HỌC: 2007 - 2008
CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC LỚP 7
HKI: 32 tiết ( 14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết, 4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết)
HK2: 38 tiết ( 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết, 4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết)
Tiết
Chương - Mục
Tiết
Chương - Mục
I/ Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song
33
34
Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau trong tam giác
1
§1Hai góc đối đỉnh
35
§6 Tam giác cân
2
Luyện tập
36
Luyện tập
3
§2Hai đường thẳng vuông góc
37
§7 Định lí Pi- ta - go
4
Luyện tập
38,39
Luyện tập
5
§3 Góc tạo bởi một ĐT cắt hai ĐT
40
§8 Các trường hợp bằng nhau trong tam giác vuông
6
§4 Hai đường thẳng song song
7
Luyện tập
41
Luyện tập
8
§5 Tiên đề Ơclíc về ĐT song song
42,43
Thực hành ngoài trời
9
Luyện tâp
44,45
Ôn tập chương II
10
§6 Từ vuông góc đến song song
46
Kiểm tra chương II
11
Luyện tập
IIIQuan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng qui
12
§7 Định lí
13
Luyện tập
47
§1Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác- Luyện tâp
14,15
Ôn tập chương I
48
16
Kiểm tra chương I
49
§2 Quan hệ giữa đường vuông gócvà đường xiên - Luyện tập
II/ Tam giác:
50
17,18
§1 Tổng ba góc trong tam giác
51
§3 Quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác -Luyện tập
19
Luyện tập
52
20
§2 Hai tam giác bằng nhau
53
§4 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác- Luyện tập
21
Luyện tâp
54
22
§3 Trường hợp bằng nhau C-C-C
55
§ 5 Tính chất tia phân giác của một góc- Luyện tập
23,24
Luyện tâp
56
25
§4 Trường hợp bằng nhau C-G-C
57
§6 Tính chất ba đường phân giác của tam giác
26,27
Luyện tâp
58
28
§5 Trường hợp bằng nhau G-C-G
59
§7 Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng-Luyện tập
29
Luyện tâp
60
30,31
Ôn tập kì I
61,62
§8 Tính chấtđường trung trực LT
32
Trả bài kiểm tra kì I (HH)
63,64
§9Tính chất ba đường cao LT
68,69
Ôn tập cuối năm
65,66
Ôn tập chươngIII
70
Trả bài kiểm tra cuối năm
67
Kiểm tra chương III
ChươngI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG -ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Ngày soạn:9/9/2007
Tuần:1 Tiết:1 § 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A.MỤC TIÊU:
*Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
*Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh
*Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết được hái đối đỉnh trên một hình
*Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG TIỆN: Thước đo góc
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và ghi bảng
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
1/ Vẽ tia đối của tia Ox cho trước
2/ Cho góc xOy vẽ tia Ox’, Oy’ là tia đối của các tia Ox, Oy
II. Bài mới:
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
Hình vẽ Hai góc xOy và x’Oy’ là hai góc đối đỉnh . Làm ? 1
Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Tìm trên hình vẽ một cặp góc đối đỉnh khác .
Hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xAy cho trước
Hoạt động 2: Tính chất của góc đối đỉnh
Yêu cầu HSLàm ? 3
HD HS tập suy luận
Hai góc xAy và yAy’ là hai góc gì ?Hai góc x’Ay’ và yAy’ là hai góc gì ?
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh góc nầy là tia đối của một cạnh của góc kia.
Hai góc xOy’ và x’Oy đối đỉnh .
2/Tính chất của góc đối đỉnh
Làm ? 3
Tập suy luận
III. Củng cố:
1. Giải bài tập 1/SGK
Treo bảng phụ bài tập 1 gọi HS lên bảng điền vào chỗ thiếu
2. Giải bài tập 3/SGK
Cho HS vẽ hình theo yêu cầu của đề bài
Cho HS lên bảng viết các cặp góc đối đỉnh
Nhận xét.
a/ .......x’Oy’ ..........tia đối .............
b/ ...hai góc đối đỉnh...Ox’...Oy là tia đối của tia Oy’
Hai góc zAt và z’At’ là hai góc đối đỉnh
Hai góc zAt’ và tAz’ là hai góc đối đỉnh
IV. Hướng dẫn học ở nhà
* Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh
* Bài tập 2,4/SGK, 3 đến 7 SBT
* Bài tập làm thêm :
1. Trên đường thẳng xy lấy điểm O vẽ tia Om sao cho góc xOm bằng 480 trên nửa mặt phẳng bờ xy không chứa tia Om vẽ tia On sao cho góc xOn bằng 1320
Chứng minh hai góc xOm và yOn đối đỉnh
2. Trên đường thẳng xy lấy điểm A vẽ tia AB
sao cho góc xAB bằng 350 trên nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm B vẽ tia AC sao cho góc xAC bằng 1450.
Chứng minh A;B;C thẳng hàng
* Rút kinh nghiệm:
Tiết: 2 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
* Củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh :Định nghĩa ,tính chất
* Rèn luyện các kĩ năng vẽ góc có số đo cho trước ; kề bù với góc cho trước ; đối đỉnh với góc cho trước .
B. PHƯƠNG TIỆN:
Thước thẳng, ê ke , thước đo góc
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và ghi bảng
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
- Phát biểu Đ/N hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ?
- Phát biểu T/C hai góc đối đỉnh và làm bài tập 4/82 SGK
- Nhận xét ...
Nhắc lại thế nào là hai góc kề bù? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
Vì
Mà đđ
với nên
II. Bài mới
Hoạt động 1: : Giải bài tập 5/ SGK
a- Hãy vẽ góc ABC bằng 560 ? Nêu cách vẽ?
b- Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC
- Nhận xét ,nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước ; kề bù với góc cho trước
c- vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’
- Tính góc C’BA’ ?
- Góc C’BA’ đối đỉnh với góc nào ?
Mà góc ABC bằng bao nhiêu? vậy góc C’BA’ bằng bao nhiêu
Có thể tính bằng cách khác không ?
Hoạt động 2: Giải bài 7/ SGK
*Gọi HS vẽ hình .
*Cho HS lần lượt viết các cặp góc bằng nhau, giải thích sự bằng nhau đó
*Ngoài các cặp góc bằng nhau do đối đỉnh ta còn những cặp góc nào bằng nhau nữa không?
*Viết một số cặp góc bằng nhau đó
Hoat động 3:Giải bài 8/SGK:
*Khẳng định “ Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh”
đúng hay sai?
*Vẽ vài hình vẽ hai góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh
*Vẽ vài hình theo yêu cầu của đề bài
Hoạt động 4:Giải bài 1/BT làm thêm
* Muốn chứng minh hai góc xOm và yOn đối đỉng ta cần điều gì?
*Hãy c/m: Om và On đối nhau?
Tính
b/ Hai gócABCvà ABC’ kề bù nên
c/ Hai góc A’BC’ và ABC đối đỉnh
Nên
Các cặp góc bằng nhau (do đối đỉnh)đó là:xOy và x’Oy’; zOy và z’Oy’
xOz và x’Oz’; xOz’ và x’Oz...............
Các góc bẹt cũng bằng nhau:
Điểm O nằm trên xy nên hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau
Và Ox là cạnh chung nên xOm và xOn là hai góc kề bù nên Om và On là hai tia đối nhau.
Vậy Hai góc xOm và yOn là hai góc đối đỉnh
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Hướng dẫn bài 2/BT làm thêm
*Muốn chứng minh ba điểm A,B,C thẳng hàng
ta cần điều gì? Nêu PP c/m 3 điểm thẳng hàng?
BT: 6,9/SGK
Cần hai tia AB,AC đối nhau
* Rút kinh nghiệm:
Tuần:2 Tiết:3 § 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A.MỤC TIÊU:
a/ Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, nắm được tính chất : có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
b/ Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước; Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng cho trước, sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng
c/ Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG TIỆN: Ê ke , thước thẳng, giấy gấp
Bảng phụ BT 11/SGK
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và ghi bảng
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
1/ Nêu định nghĩa , tính chất hai góc đối đỉnh.
2/ Vẽ góc xAy có số đo bằng 400, vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đã cho
Tính các góc x’Ay’ và x’Ay
Một HS lên bảng trả lời, vẽ hình câu 2
Một HS khác trình bày bài giải câu2
II. Bài mới:
Hoạt động 1:Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
*Cho HS làm ?1.
*Vẽ hình Hai đường thẳng xx’vàyy’cắt nhau tai O và góc xOy bằng 900
*Làm ?2
*Khẳng định :hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc . vây thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Giới thiệu kí hiệu ^ và viết xx’^yy’
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Làm ?3;?4
GV vẽ đường thẳng a và điểm O trong hai trường hợp: O nằm trên a và O không nằm trên a.
*Gọi HS thực hiện trên bảng và vẽ vao vở
*Nhận xét, nêu cách vẽ
*Nêu tính chất SGK
Hoat động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
*Cho đoạn thẳng AB, I là trung điểm của AB, vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
*Khẳng định : xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB
*Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
*Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD
Hai góc xOy và x’Oy’ đối đỉnh nên
Hai góc xOy và xOy’ kề bù
Hai góc xOy’ và x’Oy đối đỉnh nên
a/ O nằm trên a
b/ O không nằm trên a
Một HS lênbảng thực hiện theo yêu cầu của GV
Một HS khác trả lời câu hỏi
Đọc định nghĩa SGK
III. Củng cố:
1/Làm bài 11/SGK
*Treo bảng phụ.
* Gọi HS lên bảng điền từng câu
* Nhận xét , sửa chữa
2/ Giải miệng bài tập 12:
*Trả lời
*Vẽ hình hai đường thẳng cắt nhau mà không vuông góc.
3/ Cho HS thực hành theo yêu cầu của bài 13
4/ Cho HS dùng thướcvà ê ke vẽ trung điểm của đoạn thẳng CD = 3dm trên bảng, dưới lớp cho CD = 3cm
Bài 11:
a/...Cắt nhau và một trong các góc tạo thànhcó môt góc vuông.
b/............ a ^ a’
c/...........Có một và chỉ một..............
Bài 12:
a/ Đ b/ S
IV. Hướng dẫn học ở nhà
*Học thuộc định nghĩa đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng,
*BT:13,15,16/SGK 10,11/SBT
* Rút kinh nghiệm:
Tiết:4 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
*Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc
*Vẽ thành thạo đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước và đi qua một điểm cho trước; Vẽ được trung trực của đoạn thẳng cho trước; sử dụng thành thạo êke, thước
*Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG TIỆN: Thước thẳng ,ê ke, bảng phụ bài tập 17
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Vẽ hai đường thẳng a và b vuông góc tại O
2/ Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
MN = 4dm
Hai HS lần lượt lên bảng thực hiện
II. Bài mới:
Hoạt động 1:Giải bài 16/SGK
*Xem hình 9/SGK, hãy nêu cách vẽ đường thẳng d’đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d chỉ bằng ê ke
* Vẽ đường thẳng d và điểm A, gọi HS thực hiện
Hoạt động 2: Giải bài 17/SGK
*Treo bảng phụ
*Muốn kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc hay không ta dùng dụng cụ gì?
*Gọi HS thực hiện
Hoat động 3:Giải bài 18/SGK
Cho HS đọc kỉ đề , Gọi HS lên bảng vẽ
Cả lớp vẽ vào vở
Kiểm tra hình vẽ trong vở, rút kinh nghiệm
Hoạt động 4:Giải bài tập 19/ SGK
Vẽ lại hình 11 trên bảng
Cho HS nêu trình tự vẽ , GV sắp xếp lại
Em có thể nêu trình tự vẽ khác không?
Hoạt động 5 Giải bài 20/ SGK
*Hãy cho biết vị trí của ba điểm A,B,C có thể xãy ra?
*Vẽ hình hai đoạn thẳng AB và BC trong hai trường hợp đó
*Goi HS lên bảng vẽ trung trực của đoạn thẳng AB và BC
* Có nhận xét gì về d1, d2 trong mỗi trường hợp
Hình b, c thể hiện a ^ a’
+ Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O và tạo với nhau góc 600
+Lấy điểm B tuỳ ý trên tia Od1
+ Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với d2, điểm C nằm trên d2.
+Vẽ đoạn thẳng BA vuông góc d1, điểm A nằm trong góc d1Od2
Ba điểm A,B,C thẳng hàng hoặc không thẳng hàng.
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại các bài tập đã giải
BT ;16/SGK; 10, 11,12/SBT
Tuần:3 Tiết:5 § 3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A.MỤC TIÊU:
a/ Hiểu được tính chất : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc SLT bằng nhau thì:* Các cặp góc SLT còn lại bằng nhau
* Hai góc đồng vị bằng nhau
*Hai góc trong cùng phía bù nhau.
b/ Có kĩ năng nhận biết các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía
c/ Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG TIỆN:
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập 21/SGK
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Vẽ hai đường thẳng a và b vuông góc tại O
2/ Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
PQ = 4dm
Hai HS lần lượt lên bảng thực hiện
II. Bài mới:
Hoạt động 1:Góc so le trong, góc đồng vị:
*Vẽ hình 12/SGK lên bảng
*Hai góc A1 và B3 được gọi là so le trong. Hãy tìm một cặp góc so le trong tương tự như thế?
*Hai góc A1và B1 là hai góc đồng vị. Hãy tìm các cặp góc đồng vị còn lại
*Cho HS làm ?1
Hoạt động 2: Tính chất:
*Làm ?2:
Gv vẽ hình 13/SGK lên bảng để giới thiệu ?2
* Gọi HS lần lượt thực hiện từng câu trên bảng sau gợi ý cho từng câu:
a/ Vận dụng tính chất nào để tính các góc A1, B3
( Tíng chất hai góc kề bù)
b/ Vận dụng tính chất gì để tính các góc A2, B4
c/ Có nhận xét gì về các cặp góc đồng vị?
Qua kết quả của?2, Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì ta có điều gì?
*Nêu tính chất SGK
Trả lời câu hỏi GV và làm ?1
a/ Các Cặp góc so le trong: zAy và xBv;
tAy và xBu.
b/ Các cặp góc đồng vị là: xAy và uBy;
zAx và uBx; xAt và xBv; tAy và vBy.
?2: Cho
a/ Tính:
hai góc A4 và A1 Kề bù nên:
Tương tự
Vậy
b/ (đối đỉnh)
mà
Vậy
c/ Ba cặp góc đồng vị còn lại:
III. Củng cố:
1/ Giải bài tập 21?SGK:
Treo bảng phụ để giới thiệu bài tập.
Khẳng định “ Hai góc so le trong( hoặc đồng vị) thì bằng nhau” đúng hay sai?
2 Giải bài tập 22/ SGK:
*Vẽ hình 15 lên bảng
* Gọi Hs lên bảng giải câu a.
*Giới thiệu hai góc trong cùng phía trên h. vẽ
*Có nhận xét gì về các cặp góc trong cùng phía?
Lần lượt lên điền vào bảng phụ
a/ .........so le trong
b/..........đồng vị
c/ ..........đồng vị
d/...........so le trong
Nhận xét , sửa chữa
Lên bảng lần thực hiện câu.b
c/
Nhận xét: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc trong cùng phía bù nhau.( Tổng bằng 1800)
IV. Hướng dẫn học ở nhà
*Học thuộc tính chất , tự vẽ hình xác định các căp góc so le trong; đồng vị ; trong cùng phía trên hình
*BT: 23/SGK; 17,18,19/SBT
* Xem lại khái niệm hai đường thẳng song song
đã học ở lớp 6
Tiết:6 § 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A.MỤC TIÊU:
*Ôn lại khái niệm hai đường thẳng song
*Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
*Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho và song song với đường thẳng ấy
*Biết dùng thước , ê ke để vẽ hai đường thẳng song song
B. PHƯƠNG TIỆN:
Thước thẳng , êke , Bảng phụ hình 18,19 SGK
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
1/ Nêu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2/ Viết các cặp góc so le trong; đồng vị; trong cùng phía theo hình vẽ sau:
*Điều kiện nào thì các cặp góc SLT, đồng vị bằng nhau; các cặp góc trong cùng phía bù nhau?
*Nếu một cặp góc đồng vị bằng nhau ( hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) tì có suy ra được các cặp góc SLT, ĐV bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau không?
Một HS trả lời câu hỏi
Một HS lên bảng viết các cặp góc so le trong; đồng vị, trong cùng phía
Một cặp góc so le trong bằng nhau.
Có, Tự chứng minh ở nhà
II. Bài mới:
Hoạt động 1:Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song song:
*Thế nào là hai đường thẳng song song?
* Trên một mặt phẳng cho hai đường thẳng a,b thì có thể xãy ra những trường hợp nào?
*Vẽ hai đường thẳng song song?
*Giới thiệu kí hiệu: // ( xy//zt)
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
*Làm ?1: Cho HS xem hìng 17 SGK và nêu dự đoán của mình
*Hình a, c có điểm đặt biệt gì?
*Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ở SGK
* a//b thì b//a ?
*Hai đường thẳng a,b cắt bởi cát tuyến c tạo ra một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a có song song với b không?
*a//b, b//c suy ra a//c ?
Hoat động 3: Vẽ hai đường thẳng song song:
*Nêu ?2.
* Treo bảng phụ hình 18,19/SGK
*Quan sát từng hình vẽ , nêu cách vẽ đường thẳng đi qua điểm A và song song với a (cho trước)
*GV thống nhất các bước vẽ, Gọi một HS lên bảng thực hiện , cả lớp thực hành vẽ vào vở.
*Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song
*Có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểmA và song song với a?
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
a song song với b hoặc a cắt b hoặc a trùng với b
Một HS lên bảng vẽ hai đường thẳng song song
Trả lời:
* a//b(ha) m//n (hc)
*Hình a có một cặp góc so le trong bằng nhau; Hình c có một cặp góc đồng vị bằng nhau.
* Các khẳng định đó đều đúng, về nhà tự chứng minh.
*Hình 18:
*Hình 19:
III. Củng cố:
1/ Giải bài 24: treo bảng phụ Gọi HS lên bảng ghi
2/ Giải bài 25/ SGK:
*Cho trước hai điểm A, B trên bảng
*Gọi HS thực hiện
*Ta có thể vẽ được bao nhiêu cặp đường thẳng a,b như thế?
a/............... a // b
b/ ................song song
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Chứng minh hai khẳng định ở hoạt động 2
BT 25,26/SGK; 21,23,24/SBT
Tiết:7 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
*Nắm vững và vận dụng được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
*Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước.
*Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng để vẽ đường thẳng song song
B. PHƯƠNG TIỆN: Thước thẳng; thước đo góc, ê ke
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
1/ Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.Các cặp góc so le trong, đồng vị , trong cùng phía của đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thi như thế nào?
2/ Cho đường thẳng m và điểm P nằm ngoài m. Vẽ đường thẳng n đi qua P và n//m
Một HS trả lời câu 1
Một HS khác vẽ 2 trên bảng
II. Bài mới:
Hoạt động 1:Giải bài tập 26/SGK
*Vẽ hình (dùng thước đo góc hoặc ê ke)
*Nhận xét hai đường thẳng Ax và By
*Tại sao Ax// By ?
Hoạt động 2:Giải bài 27:
*Muốn vẽ đường thẳng qua A và song song với BC ta làm thế nào?
*Nhắc lại cách vẽ góc bằng góc cho trước
*Nêu thứ tự vẽ theo yêu cầu đề bài
*Ta dựng được bao nhiêu đoạn thẳng AD thoả mãn yêu cầu đề bài
Hoat động 3: Giải bài 28/SGK
*Hãy nêu cách vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’//yy’
*Có bao nhiêu cặp đường thẳng xx’ và yy’ thoả mãn điều kiện đề toán?
Hoạt động 4: Giải Bài 29/SGK
*Nêu cách vẽ đường thẳng qua O’ và song song với Ox (bằng ê ke hoặc bằng thước đo góc)
*Nêu trình tự vẽ ?
*Gọi HS thực hiện trên bảng
*Đo và so sánh Hai góc xOy và x’O’y’
*Hãy vẽ trong trường hợp O’ nằm ngoài góc xOy.
+Vẽ đường thẳng xy qua A và song song với BC.
+Trên xy lấy điểm D sao cho AD = BC
+Có hai đoạn thẳng AD thoả mãn điều kiện đề toán
+Vẽ đường thẳng xx’ bất kì
+ Trên xx’ lấy điểm A,vẽ tia Az (bất kì)
+Trên Az lấy điểm B, Vẽ đừng thẳng yy’ qua B sao cho hai góc xAz và yBA bằng nhau.
+Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng cần vẽ
+Có vô số cặp đường thẳng thoả mãn điều kiện đề bài
Hai góc xOy và x’O’y’ bằng nhau.
Gọi A là giao điểm của Oy và O’x’
B là giao điểm của Ox và O’y’, rồi chứng minh
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Bài tập làm thêm:Chứng minh
1/ Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song.
2/ Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì song song.
BT30/SGK; 44/SBT
Tiết: 8 § 5 TIÊN ĐỀ Ơ - CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nội dung tiên đề Ơ - lit và công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b // a .
- Biết rằng nhờ có tiên đề Ơ - clit mới suy ra được tính chất hai đường thẳng song song
- Kĩ năng : Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến , biết số đo của một góc biết cách tính số đo các góc còn lại .
B. PHƯƠNG TIỆN:
GV: SGK, thước thẳng , thước đo góc .
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
- Cho điểm M a .Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a ? (GV vẽ sẳn đường thẳng a và điểm M không thuộc a)
- Còn cách vẽ nào khác không ?
Hãy lên bảng vẽ
(Dùng đường thẳng vẽ a và điểm M ban đầu)
- Có nhận nhận xét gì về đường thẳng b bạn vừa vẽ với đường thẳng b thứ nhất đã vẽ ?
- HS1 : Tiến hành như hình 18 hoặc hình 19 chẳng hạn :
- HS2: Vẽ theo cặp góc đồng vị bằng nhau như sau :
II. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ - clit :
GV: nêu bài toán (đã kiểm tra bài cũ ) và tiến hành nhanh cách vẽ , sau đó cho vài HS thực hiện lại và nhận xét ...
- GV giới thiệu tiên đề Ơ - clit như SGK
- Hãy đọc tiên đề SGK
- Hãy đọc mục “ có thể em chưa biết “
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song :
- làm ?
Gọi 1 HS làm lần lược từng câu , lớp làm vở nháp .
NX ......
- Qua bài toán trên em có nhận xét gì về một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song ?
- Khẳng định đó là tính chất và gọi HS đọc tính chất SGH.
- Các đường thẳng ta vẽ đều trùng nhau.
- HS nghe và đọc SGK
- HS đọc và vẽ hình vào vở.
- HS đọc mục “có thể em chưa biết “
- HS làm nháp
- ............
- HS đọc tính chất .
III. Củng cố:
1/ Giải bài: 34/94SGK :
Cho a//b
- GV: vẽ H22 lên bảng
- Bài toán cho gì ? tìm gì ?
- Hãy tính góc B1 ?
- so sánh góc A1 và góc B4 ?
- Tính góc B2 ?
2/ Giải bài:32/94:
Treo bảng phụ có tên bài và gọi HS trả lời miệng .
a. Theo tính chất 2 đường thẳng // ta có :
=
b. Ta cũng có :
c.
hoặc
a. Đ b. Đ c. S d. S
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài
- BTVN : 31,33,35/94
Tiết:9 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
*Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, biết một góc, tính các góc còn lại.
*Vận dụng được tiên đề Ơ Clít và tíng chất hai đường thẳng song song vào giải toán
*Bước đầu biết suy luận, trình bày bày toán.
B. PHƯƠNG TIỆN:Thước thẳng, ê ke, bảng phụ bài tập 36/SGK, Đề KT 15 phút.
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
1/ Nêu tiên đề Ơ clít, Vẽ hình minh hoạ
2/ Trình bày bài giải BT 35/SGK
*Goi HS trìng bày
*Nhận xét
HS1: Phát biểu và vẽ hình:
Theo tiên đề Ơ clít Ta chỉ vẽ được một đường thẳng a và một đường thẳng b
HS2: Vẽ hình và trả lời:
II. Bài mới:
Hoạt động 1:Giải bài 36/SGK
*Treo bảng phụ , gọi HS điền vào chổ thiếu
*Nhận xét, nhắc lại T/C hai đường thẳng song song.
*Chỉ ra cặp góc so le ngoài B4và A2
*Hãy chỉ ra cạp góc so le ngoài còn lại
Hoạt động 2:Giảibbài 37/SGK
*Vẽ hìng 24/SGK lên bảng.
*Chỉ ra các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE
* Giải thích sự bằng nhau của các căp góc đó
a/ ...............
b/.................
c/ 1800 (Vì hai góc trong cùng phía)
d/ ..............( vì so le ngoài)
Bài 37:
(So le trong)
(So le trong)
( Đối đỉnh)
KIỂM TRA 15 PHÚT
I/ Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng:
1 / Theo hình vẽ bên ta có
A. Hai góc M1và M2 đối đỉnh
B. Hai góc M2và M3 đối đỉnh
C. Hai góc M1và M3 đối đỉnh
D. Hai góc M4 và M1đối đỉnh
2/ Đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu:
A. xy vuông góc AB
B. xy vuông góc với AB tại A hoặc B
C. xy đi qua trung điểm của AB
D. xy vuông góc AB và đi qua trung điểm của AB
3/
A.Hai góc bằng nhau thì vuông góc với nhau.
B.Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông
C. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
D. Cả A , B , C đều đúng
II/ Vẽ hình vào ô trống bên phải theo cách diễn đạt bằng lời ở ô bên phải
Diễn đạt bằng lời
Hình vẽ
Hai đường thẳng x vày cắt nhau tai A
Đường thẳng d là đường trung trực cảu đoạn thẳng MN
Đường thẳng a cắt hai đường thẳng x và y tạo thành các cặp góc đồng vị không bằng nhau
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau
III/ Cho hình vẽ, biết AB//EF .Viết các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABM và EFM và giải thích sự bằng nhau đó.
Tiết:10 § 6 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
A.MỤC TIÊU:
*Biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song; cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
*Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
*Tập suy luận
B. PHƯƠNG TIỆN: Thước thẳng, ê ke
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
1/ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2/ Phát biếu tiên đề Ơ clít và tính chất hai đường thẳng song song
Hai HS lần lượt trả lời
Nhận xét
II. Bài mới:
Hoạt động 1:Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song:
*Vẽ hình 27/SGK trên bảng
*Cho biết a ^ c , b ^ c em có nhận xét gì về hai đường thẳng a,b
*Hãy lí giải tại sao hai đường thẳng a và b song song.
* Vậy hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì như thế nào?
*Cho a//b và c ^ a có nhận xét gì về hai đường thẳng b và c , tại sao?
Hoạt động 2:Ba đường thẳng song song:
*Làm ?2:Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi của ?2; Nhận xét, kết luận
1/ Quan hệ giữa tính vuông góc và song song:
Trả lời câu hỏi GV
Đọc hai tính chất SGK
2
File đính kèm:
- Hinh 7.doc