Giáo án Hình học Lớp 7 Tuần 25 - Nguyễn Thái Hoàn

I.Mục tiêu:

 - Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.

- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.

II-Chuẩn bị:

-GV:Bảng phụ ghi nd một số dạng tam giác đặc biệt,thước thẳng,com pa, êke.

-HS: Thước thẳng,com pa, êke.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 Tuần 25 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Tiết 45 Ngày dạy: ôn tập chương II (t2) I.Mục tiêu: - Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. - Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế. II-Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ ghi nd một số dạng tam giác đặc biệt,thước thẳng,com pa, êke. -HS: Thước thẳng,com pa, êke. III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. 3-Bài mới: I. một số dạng tam giác đặc biệt ? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào. - Học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. - 4 học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên. ? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên. -Tam giác vuông. -Tam giác cân -Tam giác vuông cân. -Tam giác đều. Bài 70 (tr141-SGK) ? Vẽ hình ghi GT, KL. -Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT :ABC AB =AC , BM=CN ; BHAM;CKAN HB CK O KL: a) ÂMN cân b) BH = CK c) AH = AK d) OBC ? - Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm. - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả phần e. ? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì. - HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C. ? Tính số đo các góc của AMN - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? CBC là tam giác gì. O K H B C A M N Bài giải: a) AMN cân ABM và ACN có AB = AC (GT) (CM trên) BM = CN (GT) ABM = ACN (c.g.c) AMN cân b) Xét HBM và KNC có (theo câu a); MB = CN HMB =KNC(Ch-gn) BK = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) Theo chứng minh trên: HM = KN (2) Từ (1), (2) HA = AK d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O e) Khi ABC là đều ta có BAM cân vì BM = BA (GT) tương tự ta có Do đó Vì tương tự ta có 4-Củng cố Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh góc bằng nhau. 5-Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chơng II - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Tuần 25 Tiết 46 Ngày dạy: kiểm tra chương II I.Mục tiêu: - Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh. - Kiểm tra , đánh giá kỹ năng trình bày một bài toán chứng minh của hs. - Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng. II-Chuẩn bị: -GV: -HS: III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. 3-Bài mới: Đề 1: Câu 1 (3đ) a) Phát biểu định nghĩa tác giác cân. Nêu tính chất về góc của tác giác cân. b) Cho ABC cân tại A, có = 700. Tính và ; Câu 2 (2đ) Câu nào đúng , câu nào Sai? a) Tam giác vuông có 2 góc nhọn. b) Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều. c) Trong một tam giác có ít nhất một góc nhọn. d) Nếu một tam giác có một cạnh bằng 12, một cạnh bằng 5 và một cạnh bằng 13 thì tam giác đó là tam giác vuông. Câu 3 (5đ) Cho ABC có AB = AC = 5 cm; BC = 8 cm. Kẻ AH BC (HBC) a) Chứng minh HB = HC và b) Tính độ dài AH. c) Kẻ HD AB (DAB); HE AC (EAC). CMR: HDE là tam giác cân. Đề 2: Câu 1 (3đ) a) Phát biểu định nghĩa tác giác cân. Nêu tính chất về góc của tác giác cân. b) Cho ABC cân tại A, có = 700. Tính và ; Câu 2 (2đ) Câu nào đúng , câu nào Sai? a) Tam giác vuông có 2 góc nhọn. b) Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều. c) Trong một tam giác có ít nhất một góc nhọn. d) Nếu một tam giác có một cạnh bằng 12, một cạnh bằng 5 và một cạnh bằng 13 thì tam giác đó là tam giác vuông. Câu 3 (5đ) Cho ABC có AB = AC = 5 cm; BC = 8 cm. Kẻ AH BC (HBC) a) Chứng minh HB = HC và b) Tính độ dài AH. c) Kẻ HD AB (DAB); HE AC (EAC). CMR: HDE là tam giác cân. III. Đáp án và biểu điểm: Câu 1 (3đ) a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân (1đ) - Nêu tính chất (0,5đ) b) Tính được = 700 (0,75đ) - Tính (0,75đ) Câu 2 (2đ) Mỗi ý được 0,5đ. a) Đ; b) Đ; c) S; c) Đ. Câu 3 (5đ) - Vẽ hình (0,5đ) - Ghi GT, KL (0,5đ) a) Chứng minh được HB = HC (1đ); Chứng minh được (0,5đ) b) Tính được AH = 3 cm (1,5 cm) c) Chứng minh được HD = HE (0,5đ) HDE cân (0,5đ) a) Xét ABH và ACH có: (do ABC cân) D E H B C A AB = AC ABH = ACH (cạnh huyền - góc nhọn) HB = HC. Vì ABH = ACH (2 góc tương ứng) b) Theo câu a BH = HC = (cm) Trong ACH. Theo định lí Py-ta-go ta có: cm c) Xét EHC và DHB có: ; (ABC cân); HB = HC (cm ở câu a) EHC = DHB (cạnh huyền - góc nhọn) DH = HE HDE cân tại H. 4-Củng cố 5-Hướng dẫn về nhà

File đính kèm:

  • docTuan25.doc
Giáo án liên quan