A. MỤC TIÊU:
Giúp HS có điều kiện mắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hính có tâm đối xứng. Tính chất hai đường thẳng hai, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm.
Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải.
Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Chuẩn bị tranh vẽ sẵn bài tập 50 SGK.
HS : Chuẩn bị các bài tập ở nhà do GV đã hướng dẫn, giấy kẽ ô để làm bài tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chi tiết) - Tiết 15: Luyện tập đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:8 Ngày soạn:
Tiết:15 Ngày dạy:
Bài dạy:LUYỆN TẬP ĐỐI XỨNG TÂM
MỤC TIÊU:
Giúp HS có điều kiện mắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hính có tâm đối xứng. Tính chất hai đường thẳng hai, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm.
Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải.
Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Chuẩn bị tranh vẽ sẵn bài tập 50 SGK.
HS : Chuẩn bị các bài tập ở nhà do GV đã hướng dẫn, giấy kẽ ô để làm bài tập.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ổn định-Kiểm tra bài cũ(8 phút)
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm.
Làm bài tập 50 SGK.
A
B
C
Hoạt động 2:Luyện tập(35 phút)
O
A
B
C
y
x
I
k
GV vẽ hình lên bảng
Hỏi : Để chứng minh O là tâm đối xứng của B và C ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh O là trung điểm của BC trước hết ta chứng minh OB = OC và O là trung điểm của BC.
Gọi một HS chứng minh :
OB = OC
GV hướng dẫn tiếp cho các em chứng minh B, O, C thẳng hàng. Gọi một HS trình bày.
GV vẽ hình gọi gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
GV gợi ý : Để chứng minh M đối xứng với N qua O ta phải chứng minh điều gì?
Để chứng minh OM = ON ta phải thực hiện như thế nào?
Vậy ta có thể xét hai D nào?
Cho HS làm bài tập 57 SGK
Các câu sau đúng hay sai?
a/. Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kỳ của đường thẳng đó.
b/. Trọng tâm của tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
c/. Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chhu vi bằng nhau.
Ta phải chứng minh O là trung điểm của BC
1 HS lên bảng chứng minh, tất cả còn lại làm vào tập nháp để so sánh kết quả.
HS tình bày tiếp.
Ta phải chứng minh OM = ON
Ta có thể chứng minh 2D có chứa OM và ON bằng nhau.
Xét 2 D : AOM và CON
HS thực hiện.
-BT57.
a/ Đúng.
b/ Sai.
c/ Đúng.
Xét 2D: OIB và OKC
Ta có :
B đối xứng với A qua Ox
C đối xứng với A qua Oy
Þ Ox ^ AB
Oy ^ AC
Ox ^ Oy (gt)
Þ OI // AK
OK // IA
Vậy tứ giác OIAK là hình bình hành.
Þ OI =AK
OK = IA
Þ IB = OK
OI = KC
Vậy D OIB = D CKO (c.g.c)
Þ OB = OC (1)
BOI = OCK
OBI = COK
Mà OCK + COK = 1 V
Þ BOI + COK = 1V
Þ B, O, C thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) suy ra
B đối xứng với C qua O
Ta có: ABCD là hình bình hành. O là giao điểm hai đường chéo.
Þ O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
Þ Xét 2 D : AOM và CON
Ta có : MAO = NCO (so le trong)
OA = OC (gt)
AOM = CON (đối đỉnh)
Vậy D AOM = D CON (g.c.g)
Þ OM = ON
Þ M đối xứng với N qua O.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà(2 phút)
File đính kèm:
- Tiet-15r.DOC