A. MỤC TIÊU:
Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
Rèn luyện kỷ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh, tính toán, nhận biết một hình thoi thông qua các dấu hiệu.
Vận dụng những kiến thức về hình thoi trong thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Đề, bài giải sẵn trên film trong. (hay trên bản phụ)
HS : giấy kẻ ô vuông, film trong để làm bài tập có sử dụng đèn chiếu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chi tiết) - Tiết 20: Hình thoi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:10 Ngày soạn:
Tiết:20 Ngày dạy:
Bài dạy:§. HÌNH THOI
MỤC TIÊU:
Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
Rèn luyện kỷ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh, tính toán, nhận biết một hình thoi thông qua các dấu hiệu.
Vận dụng những kiến thức về hình thoi trong thực tế.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Đề, bài giải sẵn trên film trong. (hay trên bản phụ)
HS : giấy kẻ ô vuông, film trong để làm bài tập có sử dụng đèn chiếu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định-Kiểm tra bài cũ(4 phút)
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. Chứng minh tứ giác đó là hình bình hành.
Hoạt động 2: Xây dựng định nghĩa(6 phút)
A
B
C
D
GV dựa vào kiểm tra bài cũ có thể định nghĩa tương tự như trên?
Tứ giác như thế ta còn có tên gọi là hình thoi.
GV Vậy hình thoi cũng là hình bình hành, vậy trước hết ta nói gì về những tính chất của hình thoi
1/ Định nghĩa:
Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình thoi
Û AB= BC= CD= DA
Hoạt động 3 : Tính chất(15 phút)
GV: hãy tìm tất cả tính chất mà hai đường chéo hình thoi có thể có?
HS:
* Tư ùgiác có các cạnh bằng nhau.
* Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
2/ Tính chất:
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
Tính chất thêm về hai đường chéo hình thoi.
-Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau
-Hai đường chéo hình thoi là các đường phân giác các góc của hình thoi.
Hoạt động 4 : Dấu hiệu nhận biết(10 phút)
GV: những dấu hiệu đã biết để nhận biết hình thoi?
GV: thử phát biểu mệnh đề đảo của hai tính chất đã nêu, chứng minh?
GV: cho hai nhóm làm tốt nhất, trình bày ở bảng hai dấu hiệu nhận biết hình thoi vừa tìm được.
Học sinh làm theo nhóm.
* Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
* Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
* Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
* Hình bình hành có một đường chéo là phân giác là hình thoi.
3/ Dấu hiệu nhận biết:
* Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
* Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
* Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
* Hình bình hành có một đường chéo là phân giác là hình thoi.
Hoạt động 5 : Củng cố-Luyện tập(8 phút)
-Bài tập 73 sgk.
Những tứ giác nào sau đây là hình thoi? Nêu lý do:
Bài tập :Theo hình vẽ bên:
ABCD là hình thoi (định nghĩa)
EFGH là hình thoi (hình bình hành và có một đường chéo là phân giác)
IJKL và MNOP điều là hình thoi (hình bình hành có hai đường chéo vuông góc)
QRST không phải là hình thoi (chưa đủ yếu tố về cạnh để kết luận là hình bình hành)
UVWX không là hình thoi (chưa đủ yếu tố về cạnh)
Bài tập :Theo hình vẽ bên:
ABCD là hình thoi (định nghĩa)
EFGH là hình thoi (hình bình hành và có một đường chéo là phân giác)
IJKL và MNOP điều là hình thoi (hình bình hành có hai đường chéo vuông góc)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà(2 phút)
-Bài tập 74;76;78 sgk.
-Oân tập định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết của hình bình hành , hình chữ nhật , hình thoi.
File đính kèm:
- Tiet-20r.DOC