Giáo án Hình học lớp 8 (chi tiết) - Tiết 26: Đa giác đa giác đều

A. MỤC TIÊU:

 Từ phép tương tự như đối với tứ giác, nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.

 Biết cách tính tổng số đo các góc trong một đa giác. Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, đa giác đều.

 Rèn luyện đức tính cẩn hận, chính xác trong vẽ hình, kiên trì trong dự đoán, phân tích, chứng minh.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV : Vẽ sẵn hình 116 (SGK) trong bảng phụ, thước thẳng , thước đo góc.

 HS : Dụng cụ đo, vẽ đoạn thẳng, góc. Ôn tập lại khái niệm tứ giác lồi, tứ giác.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chi tiết) - Tiết 26: Đa giác đa giác đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:13 Ngày soạn: Tiết:26 Ngày dạy: Bài dạy:§1. ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU MỤC TIÊU: Từ phép tương tự như đối với tứ giác, nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết cách tính tổng số đo các góc trong một đa giác. Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, đa giác đều. Rèn luyện đức tính cẩn hận, chính xác trong vẽ hình, kiên trì trong dự đoán, phân tích, chứng minh. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Vẽ sẵn hình 116 (SGK) trong bảng phụ, thước thẳng , thước đo góc. HS : Dụng cụ đo, vẽ đoạn thẳng, góc. ÔÂn tập lại khái niệm tứ giác lồi, tứ giác. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ổn định-Kiểm tra bài cũ(8 phút) -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: +Gọi hs nhắc lại khái niệm tứ giác đã học? + Định nghĩa tứ giác lồi? + Treo bảng phụ các hình vẽ và hỏi trong các hình sau đây , hình nào là tứ giác , hình nào là tứ giác lồi? Ví sao? + Đặt vấn đề: Vậy tam giác, tứ giác gọi chung là gì? Qua bài hôm nay chúng ta sẽ được biết. -Hs trả lới câu hỏi. -Nghe gv giới thiệu chương II sgk. A B C D E G Hoạt động 2: Khái niệm đa giác(15 phút) B A C D E A B C D E GV: Yêu cầu HS xem hình vẽ bên, nêu được những điểm giống nhau cơ bản (như đa õcó giữa tam giác và tứ giác) của những hình trong hình vẽ trên? GV: Từ những nhận xét của HS, giáo viên hình thành khái niệm đa giác. GV: Yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập bao gồm hai nội dung (xem cột bên) GV: Dựa vào phiếu học tập của HS, giáo viên bổ sung, sửa chửa và sau đó trình bài định nghĩa đa giác lồi.Yêu cầu HS nhấn mạnh vì sao một số đa giác có hình vẽ trên, không phải là đa giác lồi? GV:Cho học sinh làm ?3 đã chuẩn bị sẵn. Hướng dẫn cơ sở để điền là dùng phép tương tự như đối với tứ giác. HS: Hình có nhiều đoạn thẳng khép kín, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào đã có một điểm chung thì cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * HS làm bài tập ?1(SGK) * HS dựa trên phép tương tự như đã dùng để giới thiệu, khái niệm tứ giác lồi, tìm trong hình vẽ trên, những đa giác lồi theo nghĩa như vậy. HS: Trả lời vì sao một số đa giác ở trên không phải là đa giác lồi. 1/ Khái niệm đa giác: Đa giác ABCD là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào đã có một điểm chung thìn cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * AB, BC,…… gọi là cạnh của đa giác. * A, B, C,…… gọi là đỉnh của đa giác. 2/ Định nghĩa đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường tẳhng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. Chú ý: Nếu không nói gì thêm thì một đa giác đã cho là đa giác lồi. Hoạt động 3 : Đa giác đều(10 phút) M N O P Q R H L K J I A B C D E F G GV: Định nghĩa tam giác đều? Tương tự như vậy, trong những tứ giác đã học, tứ giác nào có thể xem là tứ giác đều? GV: Định nghĩa đa giác đều. Yêu cầu HS vẽ các đa giác đều có trong sgk vào trong vở học (GV hướng dẫn cách vẽ chính xác mà không giải thích lý do vì sao.) Hãy vẽ trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có) của các hình trên. HS trả lời câu hỏi về tam giác đều. Bằng phép tương tự, trả lời câu hỏi về tứ giác đều. Vẽ tam, tứ, ngũ, lục giác đều vào trong vở (Phần này giáo viên hướng dẫn cho HS cách vẽ, không giải thích) Vẽ trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có của các hình trên). 3/ Đa giác đều: Định nghĩa :Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. Đa giác đều Û Đa giác - Các cạnh bằng nhau. - Các góc bằng nhau. Tam giác đều. Tứ giác đều Ngữ giác đều. Lục giác đều Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố(10 phút) Yêu cầu học sinh cho ví dụ về:-Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không đều? -Đa giác có tất cà các góc bằng nhau nhưng không đều? Bài tập 4 (SGK) GV nhận xét, cho điểm tốt từng nhóm.Hoàn chỉnh lời giải. -Hình thoi. -Hình chữ nhật. Một nhóm là hai bàn, làm bài tập 4 (SGK). Mỗi nhóm sẽ treo kết quả điền vào ô còn trống của nhóm mình trên bàn. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2 phút) Hướng dẫn bài tập ở nhà: Bài tập 3 (SGK) Bài tập 5 (SGK). Từ bài tập này. HS lý luận, giả thích cách vẽ một đa giác đều có n cạnh. -Xem bài “ Diện tích hình chữ nhật.”

File đính kèm:

  • docTiet-26R.DOC