Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 11: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

 - Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.

 - Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình đơn giản qua một trục đối xứng, kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.

 

 B. CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 59, 61/SGK, phiếu học tập

 HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm

 

C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 - Nêu và giải quyết vấn đề

 - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ

 - Thuyết trình

 - Dạy học trực quan

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/ 10/ 2007 Ngày giảng: / 10/ 2007 Tiết 11: Luyện Tập A. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng. - Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình đơn giản qua một trục đối xứng, kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 59, 61/SGK, phiếu học tập HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm C. Phương pháp giảng dạy - Nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ - Thuyết trình - Dạy học trực quan D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng? - Cho hình vẽ, vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua đường thẳng d. HS2: Chữa bài tập 36/SGK-T87. Lời giải: HS1: Hình vẽ: HS2: a) Theo đầu bài ta có: Ox là đường trung trực của AB OA = OB Oy là đường trung trực của AC OA = OC OB = OC ( = OA) b) AOB cân tại O nên = AOC cân tại O nên = = 2.500 = 1000 Vậy =1000 III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Đường thẳng d là trục đối xứng của hình H khi nào? - Đưa bảng phụ chứa hình vẽ bài tập 37/SGK. Tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59? - Đọc đề bài bài tập 39/SGK - Bài toán yêu cầu ta phải làm gì? - Đường thẳng d có quan hệ như thế nào với đoạn thẳng AC? Vì sao? - So sánh AD và CD? AE và CE? - Vậy AD+DB = ? - áp dụng bất đẳng thức tam giác vào CEB ta có gì? - Từ (1) và (2) ta có điều gì? - áp dụng kết quả phần a, hãy trả lời phần b? - Làm thế nào để vẽ được hình đối xứng với hình vẽ đã cho? - Cho các nhóm vẽ hình ra bảng nhóm - Cho các nhóm nhận xét, chữa sai. - Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H - Quan sát hình vẽ và trả lời. - Vẽ hình theo yêu cầu của bài - Bài toán yêu cầu chứng minh AD+DB < AE+EB. - d là đường trung trục của đoạn thẳng AC vì C là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d. - AD=CD và AE=CE - Có AD+DB=CD+DB=CB - Có CB < CE + EB - Có AD + DB < AE + EB - Chỉ được ra con đường đi ngắn nhất là con đường ADB. - Vẽ A', B', C', D', E' đối xứng với các điểm A, B, C, D, E qua đường thẳng d. - Hoạt động nhóm vã hình A'B'C'D'E' đối xứng với hình ABCDE qua d. - Thống nhất cách vẽ, vẽ hình vào vở. Bài 37/SGK-T87 - Hình 59a có hai trục đối xứng - Hình 59b,c,d,e,i mỗi hình có một trục đối xứng - Hình 59g có 5 trục đối xứng - Hình 59h không có trục đối xứng. Bài 39/SGK-T88 a) Do C là điểm đối xứng với A qua d,d là đường trung trực của AC, ta có AD=CD và AE=CE AD+DB=CD+DB=CB(1) và AE+EB=CE+EB (2) CEB có CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) nên từ (1) và (2) ta có: AD + DB < AE + EB b) AD + DB < AE + EB với mọi vị trí của E thuộc d.Vậy con đường ngắn nhất mà bạn Tú đi là con đường con đường ADB Bài tập thêm: Vẽ hình đối xứng với hình đã cho qua đường thẳng d. Giải: IV. Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức về trục đối xứng. - Giải nhanh bài tập 41/SGK-T88 V. Hướng dẫn về nhà: - Cần ôn tập kĩ lí thuyết trong bài trục đối xứng. - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập: 60, 62, 64, 65, 66, 71/SBT-T66,67 E. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................... .................................................................................................................... ....................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGAH807-11.doc
Giáo án liên quan