A. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng), so sánh với các kiến thức về đối xứng trục
- Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, bảng nhóm
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
- Vấn đáp, gợi mở
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/ 10/ 2007
Ngày giảng: / 10/ 2007
Tiết 15:
Luyện Tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng), so sánh với các kiến thức về đối xứng trục
- Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, bảng nhóm
C. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
- Vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O không thuộc AB. Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'.
HS2: Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 điểm, hai hình đối xứng qua 1 điểm, tâm đối xứng của một hình.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài 54
? Muốn chứng minh C đối xứng với B qua O ta chứng minh như thế nào?
- Làm thế nào để chứng minh được OC = OB?
- Muốn chứng minh OC= OA và OB=OA ta cần chỉ ra điều gì?
- Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng?
- So sánh với , với ?
-Vì sao và ?
- =?
- Đưa ra bài tập 55/SGK
- Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì.
- Hãy chứng minh:
OAM = OCN?
- Yêu cầu HS lên bảng giải bài tập theo nhóm
- Đưa ra bài tập 57/SGK theo bảng phụ
- Tâm đối xứng của đường thẳng là điểm nào?
- Trọng tâm của một tam giác có là tâm đối xứng của tam giác đó không?
- So sánh độ lớn của hai tam giác đối xứng nhau qua một điểm.
- Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL
- Ta chứng minh OA = OC
Và O, C, B thẳng hàng
- Ta chứng minh: OC= OA và OB=OA
- Ta chỉ ra Oy là trung trực của AC và Ox là trung trực của AB
- Chỉ ra góc BOC bằng 180o
Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên
- Vì OAB cân, mà ABOx
Vì OCA cân và CAOy
-
= 2() = 2.900 = 1800
- Lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Ta chứng minh MO = NO
- Xét OAM và OCN:
(đối đỉnh),
OA=OC (gt),
(so le trong)
OAM=OCN (g.c.g)
- Các nhóm thảo luận, hoạt động nhóm, treo bảng nhóm và thống nhất cả lớp
- Đọc đề bài.
- Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó
- Không là tâm đối xứng (lấy VD)
- Chúng bằng nhau Chu vi của chúng bằng nhau.
Bài 54/SGK-T96
GT
, , C đx với A qua Oy, B đx với A qua Ox
KL
C đx với B qua O
Chứng minh:
* OA = OC
Theo (gt) A và C đối xứng nhau qua Oy Oy là trung trực của AC
OC= OA (1)
Tương tự ta có: OB=OA(2)
Từ (1), (2) OC = OB
* O, C, B thẳng hàng
Vì OAB cân, mà ABOx
Vì OCA cân và CAOy
Mặt khác:
= 2() = 2.900 = 1800
Vậy C và B đối xứng nhau qua O
Bài 55 /SGK-T96
Chứng minh:
Xét OAM và OCN:
(đối đỉnh),
OA=OC (gt),
(so le trong)
OAM=OCN (g.c.g)
ON = OM mà O, M, N thẳng hàng M và N đối xứng nhau qua O.
Bài 57/SGK-T96
Các câu sau đúng hay sai:
a) Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó. (Đúng)
b) Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó. (Sai)
c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau (Đúng)
IV. Củng cố:
- GV nêu cách chứng minh hình bình hành là hình có tâm đối xứng
- Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
- Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa, ôn tập lại kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng
- Làm bài tập 56/SGK-T96
- Làm bài tập 95; 96; 97; 101/SBT
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GAH807-15.doc