Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 19: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

- HS được củng cố về khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán; kĩ năng chứng minh bài toán.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.

 

B. CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, bảng phụ, êke

 HS: Thước thẳng, êke.

 

C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 - Nêu và giải quyết vấn đề

 - Dạy học trực quan

- Phương pháp đàm thoại, thuyết trình

 - Phương pháp nghiên cứu tình huống

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 19: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 11/ 2007 Ngày giảng: / 11/ 2007 Tiết 19: Luyện tập A. Mục tiêu: - HS được củng cố về khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán; kĩ năng chứng minh bài toán. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ, êke HS: Thước thẳng, êke. C. Phương pháp giảng dạy - Nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học trực quan - Phương pháp đàm thoại, thuyết trình - Phương pháp nghiên cứu tình huống D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. Phát biểu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. HS2: Phát biểu các định lí về đường thẳng song song cách đều. III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - Cho HS làm việc cá nhân, gọi HS nêu phương án trả lời. - Đưa ra bài tập - Hướng dẫn vẽ CHOx. - Hướng dẫn HS chứng minh theo cách khác: cm CA = CO C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của OA - CH có quan hệ như thế nào với AO? - CH có quan hệ như thế nào với ABO? - Hãy tính CH? - Vậy C di chuyển trên đường nào? - Yêu cầu HS đọc đề bài 71/SGK-T103. - AEMD là hình gì? Vì sao? - O có thuộc AM không? Vì sao? - O là trung điểm của đường chéo AM thì ta suy ra điều gì? - Hướng dẫn HS vẽ hình - Tương tự như bài 70, hãy cho biết điểm O di chuyển trên đường nào? - Điểm M ở vị trí nào trên BC thì AM nhỏ nhất. - Đọc đề, nghiên cứu các phương án ghép để được khẳng định đúng. - Nhận xét câu trả lời của bạn, chữa sai (nếu có), thống nhất, ghi vở. - Đọc đề bài và nghiên cứu cách làm. - Vẽ hình theo hướng dẫn của GV. - Nắm được cách chứng minh khác. - Phát hiện được CH//AO và CH=AO - CH là đường trung bình của ABO - CH = AO =.2 = 1cm - Khi B trùng với O thì C trùng với E. Vậy C di chuyển trên tia Em song song với Ox và cách Ox một khoảng bằng 1cm. - Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận - AEMD là hình chữ nhật vì có ba góc vuông. - O là trung điểm của đường chéo AM vì theo tính chất hình chữ nhật thì hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Suy ra A, O, M thẳng hàng - Kẻ AH BC, OK BC và phát hiện ra sự tương tự như bài 70/SGK? - Chứng minh O di chuyển trên đường trung bình của ABC - Khi AM = AH hay A trùng với H. Bài 69/SGK-T103 (1) - (7) (2) - (5) (3) - (8) (4) - (6) Bài 70/SGK-T103 E m Kẻ CH Ox Khi đó AO//CH (cùng với Ox). Mà CA = CB CH là đường trung bình của ABO CH = AO Hay CH = 1cm. Vậy điểm C di chuyển trên tia Em song song với Ox và cách Ox một khoảng bằng 1cm. Bài 71/SGK-T103 a) AEMD là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông). O là trung điểm của đường chéo DE nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM. A, O, M thẳng hàng. b) Kẻ AH BC, OK BC tương tự như bài 70 ta chứng minh được O di chuyển trên đường trung bình của ABC c) Điểm M ở vị trí điểm H thì AM có độ dài nhỏ nhất. (Hay M trùng với H) IV. Củng cố: - GV Hệ thống lại các kiến thức đã học về đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - HS phát biểu lại các định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước, tính chất của các đường thẳng song song cách đều. V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn lại các kiến thức về đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Giải các bài tập: 72/SGK-T103; 124, 125, 126, 127/SBT-T73 - Đọc trước bài “Hình thoi” E. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGAH807-19.doc