Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 28: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

- Củng cố các kiến thức về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- Áp dụng các công thức vào việc tính toán diện tích của các hình.

- Có ý thức vận dụng vào cuộc sống trong việc tính toán diện tích.

B. CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn mầu

 HS: Thước thẳng, êke. Một số miếng bìa, kéo.

C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 - Nêu và giải quyết vấn đề

 - Dạy học trực quan

 - Phương pháp nghiên cứu tình huống

 - Phương pháp vấn đáp, gợi mở

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1630 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/ 12/ 2007 Ngày giảng: / 12/ 2007 Tiết 28: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - áp dụng các công thức vào việc tính toán diện tích của các hình. - Có ý thức vận dụng vào cuộc sống trong việc tính toán diện tích. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn mầu HS: Thước thẳng, êke. Một số miếng bìa, kéo. C. Phương pháp giảng dạy - Nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học trực quan - Phương pháp nghiên cứu tình huống - Phương pháp vấn đáp, gợi mở D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Nêu các tính chất của diện tích đa giác. HS 2: Viết công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS3: Giải bài tập 7/SGK-T118 Lời giải: Diện tích của nền nhà là: S = 4,2.5,4 = 22,68 (m2) Diện tích của các cửa là: S’ = 1.1,6 +1,2.2 = 4 (m2) Từ đó ta có: (<20%) Vậy gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng. III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Đưa ra đề bài bài 9/SGK - Diện tích hình vuông ABCD là bao nhiêu? - Diện tích tam giác vuông ABE là bao nhiêu? - Theo bài ra ta có điều gì? - Hãy tính x? - Cho HS lên bảng trình bày lời giải. - Đưa ra bài tập 10/SGK - Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là bao nhiêu? - Diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông có tổng là bao nhiêu? - áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABC ta có điều gì? - Từ đó em có kết luận gì? - Yêu cầu HS cắt tam giác và ghép thành các hình theo yêu cầu bài tập - Diện tích của các hình này có bằng nhau không? Vì sao? - Đưa ra bảng phụ bài tập 12/SGK - Đưa ra bài tập 13/SGK - Làm thế nào để chứng minh được bài tập? - Hãy chứng minh các cặp tam giác đó bằng nhau? - Yêu cầu HS trình bày bảng - Đọc và nghiên cứu đề bài - SABCD = 12.12 = 144 (cm2) - SABE = .12.x = 6x (cm2) - Theo bài ra ta có: SABCD = 3 SABE - Tính được x = 8(cm) - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. - Đọc đề bài, vẽ hình - Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2 - Có tổng là: b2 + c2 - Theo định lí Pitago ta có: a2 = b2 + c2 - Tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền - Thực hiện cắt ghép theo yêu cầu. - Các hình này đều có diện tích bằng nhau, vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác ban đầu. - Quan sát và trả lời. - Đọc đề bài và nghiên cứu hình vẽ - Chứng minh các cặp tam giác ABC và CDA, AFE và EHA, EKC và CGE bằng nhau từ đó suy ra hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có diện tích bằng nhau - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. Bài 9/SGK-T119 Diện tích hình vuông ABCD là: Diện tích tam giác vuông ABE là: SABE = .12.x = 6x (cm2) Theo bài ra ta có: SABCD = 3 SABE Do đó ta có: 144 = 3.6x x = 8 (cm) Bài 10/SGK-T119 Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2 Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2 Theo định lí Pitago ta có: a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền Bài 11/ SGK-T119 - Các hình này đều có diện tích bằng nhau, vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác ban đầu. Bài 12/ SGK-T119 - Diện tích mỗi hình đều bằng 6 ô vuông Bài 13/SGK-T119 Ta có: SABC = SCDA SAFE = SEHA SEKC = SCGE SABC – SAFE – SEKC = SADC – SEHA – S CGE SEFBK = SEGDH (đpcm) IV. Củng cố: - GV hệ thống lại các kiến thức vừa vận dụng để làm bài tập - HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông V. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập và ghi nhớ các công thức tính diện tích các hình - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập: 14, 15/SGK-T119 E. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGAH807-28.doc
Giáo án liên quan