Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 4: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

 - Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết)

 - Rèn kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.

 - Rèn tính cẩn thận, tính chính xác.

B. CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ

 HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 4: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/ 09/ 2007 Ngày giảng: / 09/ 2007 Tiết 4: Luyện Tập A. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết) - Rèn kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình. - Rèn tính cẩn thận, tính chính xác. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm. C. Phương pháp giảng dạy: - Vấn đáp gợi mở - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình thang cân, nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân? - Giải bài tập 12/SGK-T74 HS2: Chữa bài tập 15a/SGK-T75 Lời giải: Bài 12/SGK-T74: Xét AED và BFC có AD = BC, (Tính chất của hình thang cân) AED = BFC (cạnh huyền - góc nhọn) DE = CF (các cạnh tương ứng) (đpcm) Bài 15a/SGK-T75 : a) Ta có: ABC cân tại A (gt) (1) AD = AE ADE cân tại A (2) Từ (1) và (2) ta có: DE//BC (do hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau) Hình thang BDEC có nên là hình thang cân. III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Đưa ra bài 16/SGK-T75. - Bài toán cho ta biết những gì? yêu cầu ta làm gì? - Muốn cm một tứ giác BEDC là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì? - ABD=ACE? Vì sao? - Hãy so sánh AE và AD? - AED là tam giác gì? Vì sao? - So sánh góc E1 và góc B? - Quan hệ giữa ED và BC như thế nào? Vì sao? - Tứ giác BEDC là hình gì? Vì sao? - Làm sao chứng minh được EB = ED? - Đưa ra bài 17/SGK-T75 - Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL - Để cm ABCD là hình thang ta cần cm điều gì? Dựa vào dấu hiệu nào? - Đưa ra sơ đồ phân tích đi lên: AC = BD ED = EC; EA = EB EDC, EAB cân ; - Thống nhất kết quả toàn lớp, cho HS ghi vở. - Đưa ra bài toán, yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình - Hình thang ABEC có gì đặc biệt? - Theo GT ta có AC = BD, hãy so sánh BE và BD? Tam giác BDE là tam giác gì? - Muốn chứng minh ACD = BDC ta cần chỉ ra những gì? - Muốn chứng minh ABCD là hình thang cân ta cần dựa vào dấu hiệu nhận biết nào? - Hãy chứng minh ? - Đọc nghiên cứu đề bài - Vẽ hình, ghi GT, KL: GT ABC cân tại A BD, CE là các đg pg KL BEDC là hình thang cân có BE=ED - Ta cần cm ED//BC và - Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc. Suy ra AE = AD. - AED là tam giác cân vì có AE = AD. - - ED//BC vì có một cặp góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. - BEDC là hình thang cân vì có ED//BC và - Ta cần cm tam giác EBD cân tại E. (Cùng GV cm) - Đọc đề bài và ghi GT, KL: GT ABCD là hình thang (AB//CD) KL ABCD là htc - Ta cần cm AC = BD, ta dựa váo dấu hiệu: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. - Thảo luận nhóm, cm theo sơ đồ đi lên mà GV gợi ý. - Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng nhóm. - Ghi vở bài làm đúng. - Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL - Có AC//BE nên AC=BE - So sánh và kết luận: BE=BD BDE cân tại B - Ta cần chỉ ra - Dựa vào dấu hiệu hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân - Chứng minh, phát biểu và ghi vở. Bài 16/SGK-T75 Xét ABD và ACE có chung AB=AC (gt) ABD=ACE (g.c.g) AE = AD (2 cạnh t.ứng) AED cân tại A ED//BC BEDC là hình thang cân. (slt) Mà (do BD là đường phân giác) EBD cân tại E EB=ED Vậy BEDC là hình thang cân có BE=ED (đpcm) Bài 17/SGK-T75 - Gọi E là giao điểm của AC và BD - ECD có nên là tam giác cân EC =ED (1) - ; (slt) EAB cân AE = EB (2) Từ (1) và (2) có: AC=BD ABCD là hình thang cân (đpcm) Bài 18/SGK-T75 a) Ht ABCD (AB//CD) có hai cậnh bên AC, BE song song AC = BE Mà AC = BD (gt) BE=BD BDE cân b) AC//BE BDE cân tại B ACD =BDC (c.g.c) c) ACD =BDC ABCD là htc IV. Củng cố: - HS: Nêu lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - GV: Nêu lại cách chứng minh các bài tập vừa chữa. V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại lí thuyết về hình thang, hình thang cân - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 19/SGK-T75 và các bài tập 28, 29, 30/SBT-T63 - Đọc trước bài sau: "Đường trung bình của tam giac, của hình thang" E. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGAH807-4.doc