A. MỤC TIÊU:
- Củng cố về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán, chứng minh hình học, kĩ năng trình bày lời giải
- HS có thái độ yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, các trường hợp đồng dạng của tam giác
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/ 03/ 2008
Ngày giảng: / 03/ 2008
Tiết 46:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán, chứng minh hình học, kĩ năng trình bày lời giải
- HS có thái độ yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, các trường hợp đồng dạng của tam giác
C. Phương pháp giảng dạy
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của tam giác
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa đề bài, hình vẽ ra theo bảng phụ
- Tại sao AB//DE?
- Theo hệ quả của định lí Talét ta có gì?
- Dựa vào tỉ lệ thức vừa lập hãy tính x và y
- Yêu cầu HS lên bảng tính
- Đưa ra bài tập trên bảng phụ
- OAB OCD vì sao?
- Hãy viết tỉ lệ thức tương ứng?
- OAH OCK ta suy ra điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình bài tập 40
- Hãy chứng minh:
ABC=AED
- Cho các nhóm treo bảng và nhận xét chéo
- Lưu ý cách chứng minh
- Đưa ra bài tập 44/SGK
- Hãy lập tỉ số hai diện tích của các tam giác ABD và ACD
- Hãy tính tỉ số diện tích dựa vào công thức tính diện tích các tam giác?
- Từ (1) và (2) ta có điều gì?
- Hãy chứng minh
MBD ACD?
- ABM ACN? Vì sao?
- Từ các tỉ lệ thức (3) và (4) ta có điều gì?
- Quan sát nghên cứu cách làm
- Vì có hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau
- Ta có
- Tính được x và y
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét
- Đọc, vẽ hình và nghiên cứu cách làm
- Vì có hai cặp góc bằng nhau
- OAB OCD
OA.OD=OB.OD
- Hoạt động nhóm chỉ ra được
- Đọc đề bài và vẽ hình
- Hoạt động nhóm chứng minh
- Thống nhất ghi vở
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Vẽ hình theo yêu cầu của bài toán
-
- Tính được:
- Ta có:
- Chứng minh được và suy ra:
- ABM ACN vì có hai cặp góc bằng nhau
- Từ (3) và (4) ta có:
Bài 38/SGK-T79
y
x
3
2
3,5
6
C
A
B
E
D
Do DE//AB
ta có:
Bài 39/SGK-T79
1
1
O
A
B
D
C
K
H
a) AB//CD
OAB OCD
OA.OD=OB.OD
b) OAH OCK (g.g)
Bài 40/SGK-T80
Ta có:
Hai tam giác ABC và AED có góc A chung ABC=AED (c.g.c)
Bài 44/SGK-T80
a) Ta có:
(1)
Mặt khác ta có:
(2)
Từ (1) và (2) có:
b) MBD ACD (g.g)
(3)
ABM ACN (g.g)
(4)
Từ (3) và (4) ta có:
IV. Củng cố:
- GV hệ thống lại các trường hợp đồng dạng
- HS phát biểu lại các trường hợp đồng dạng
- GV lưu ý về các cách giải các bài tập đã chữa
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại các trường hợp đồng dạng
- So sánh các trường hợp đồng dạng với các trường hợp bằng nhau của tam giác, đọc trước bài sau: "Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông"
- Giải các bài tập còn lại ở phần luyện tập
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GAH807-46.doc