A/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS hiểu, biết được khái niệm hình hộp chữ nhật và đường thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian.
-Kỹ năng: HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
-Thái độ: Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS
B/ CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
C/PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
D/ TIÊN TRÌNH TIẾT DẠY:
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Chương IV, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương iv: hình lăng trụ đứng. hình chóp đều
Ngày soạn: 1/4/2011
Ngày giảng:../4/2011
Tiết 56: hình hộp chữ nhật
a/ mục tiêu:
-Kiến thức: HS hiểu, biết được khái niệm hình hộp chữ nhật và đường thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian.
-Kỹ năng: HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
-Thái độ: Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS
b/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
C/PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
D/ tiên trình tiết dạy:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Lồng vào bài mới
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Hình hộp chữ nhật
GV: Treo bảng phụ hình 69 SGK và nêu khái niệm hình hộp chữ nhật.
GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình hình hộp chữ nhật và cho bết đâu là đỉnh, mặt , cạnh ?
GV: Nêu khái niệm hai mặt đối diện, các mặt đáy, các mặt bên.
GV: Nếu các cạnh của hình hộp chữ nhật bằng nhau thì đó là hình lập phương. Vậy thế nào là hình lập phương ?
GV: Gọi HS lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật
SH: Quan sát và nhận dạng hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
HS: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông.
HS: Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật.
Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng.
GV: Treo bảng phụ hình 71, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu ?1
Kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật?
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1
Các mặt của hình hộp chữ nhật là:
ABCD, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, ADD’A’, A’B’C’D’.
Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là:
A, B, C, D, A’, B’, C’, D’.
Các cạnh của hình hộp chữ nhật là:
- AB, AC, AD, BC, BB’, CD, CC’, DD’, A’B’, A’D’, C’D’, B’C’.
Hoạt động3 : Luyện tập .
GV: Treo bảng phụ hình 72, yêu cầu HS quan sát và tìm những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDMNPQ ?
HS: Quan sát và tìm những cạnh bằng nhau.
Ta có : AB = DC = QP = MN
AD = MQ = BC = NP
4/ Củng cố:
Hoạt động 4: Giải BT 2 (SGK - Tr 99)
Hoạt động 5:Giải BT 3 (SGK - Tr 99)
Hoạt động 6:Giải BT 4 (SGK - Tr 99)
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Vận dụng giải BT1-4 (SBT – Tr 76)
- Vận dụng giải BT 121-127 (NSVĐPT)
Ngày….tháng……năm 2011
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn:../4/2011
Ngày giảng:…/4/2011
Tiết 57: hình hộp chữ nhật (tiếp theo)
A/ mục tiêu:
-Kiến thức: - HS nắm được dấu hiệu về hai đường thẳng song song.
- Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
- Nhớ lại và áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS
- Thái độ: Rèn luyện tư duy cho HS
B/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
C/ PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
D/ tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 2 (SGK - Tr 99)
Hoạt động 2: Giải BT 5 (SGK - Tr 99)
GV: - Em hãy nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song song trong hình học phẳng?
3/ Bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: 2. Hai đường thẳng song song trong không gian
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 75 SGK, yêu cầu HS quan sát và kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật ?
GV – BB’ và AA’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không?
- BB’ và AA’ có điểm chung hay không ?
GV: Từ trả lời của HS nêu khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian.
GV: Gọi HS lấy ví dụ hình ảnh hai đường thẳng song song ngay xung quanh ?
HS: Trả lời câu ?1
Các mặt của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ là:
ABCD, ADD’A’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, A’B’C’D’
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng.
BB’ và AA’ không có điểm chung.
HS: Đứng tại chỗ lấy ví dụ.
Hoạt động 4: 1. Quan hệ của hai đường thẳng trong không gian
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 76 SGK và nêu các quan hệ của các đường thẳng trong không gian.
Hai đường thẳng DC’ và CC’ có quan hệ gì?
Hai đường thẳng AA’ và DD’ có quan hệ gì?
Hai đường thẳng AD và D’C’ có quan hệ gì?
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
a, Hai đường thẳng DC’ và CC’ cắt nhau ở C’
b, Hai đường thẳng AA’ và DD’ song song với nhau
c, Hai đường thẳng AD và D’C’ không cùng nằm trên một mặt phẳng.
Hoạt động 5: 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
GV: Giáo viên vẽ hình 77 SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời ?2
AB có song song với A’B’ hay không ? vì sao?
AB có nằm trong mặt phẳng(A’B’C’D') hay không?
GV: Nêu khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời ?3
GV: Nêu ví dụ SGK
GV: Trên hình 78 SGK còn có những cặp mặt phẳng nào song song với nhau ?
GV: Nêu nhận xét SGK.
HS: Trả lời ?2
- AB//A’B’ (vì cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung)
-AB không thuộc mặt phẳng(A’B’C’D’)
HS: Hoạt động nhóm và trả lời ?3.
HS: Tìm những cặp mặt phẳng song song với nhau ở hình 78.
4/ Củng cố:
Hoạt động 6: Giải BT 6 (SGK - Tr 100)
Hoạt động 7: Giải BT 9 (SGK - Tr 100-101)
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài- Làm bài trong SBT
- Vận dụng giải BT 5-8 (SBT – Tr 77)
- Vận dụng giải BT 128-133 (NSVĐPT – Tr 38)
............................................................................................................
Soạn::…/4/2011
Giảng:../4/2011
Tiết 58: thể tích hình hộp chữ nhật
A/ mục tiêu:
- Giúp HS biết cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và nắm được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc.
- HS nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng công thức vào tính toán.
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
B/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, mô hình, bảng phụ.
C/ PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
D/ tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 8 (SGK - Tr 100)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 2:1.Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 84 SGK
A’A có vuông góc với AD hay không? vì sao?
A’A có vuông góc với AB hay không? vì sao?
GV: Nêu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
GV: Nêu nhận xét(SGK)
GV: Tìm trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD)?
Đường thẳng AB có nằm trong mặt phẳng (ABCD) hay không? Vì sao?
Đường thẳng AB có vuông góc với mặt phẳng (ABCD) hay không? Vì sao?
GV: Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (A’B’C’D’)?
GV: Nêu khái niệm mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1.
A’A vuông góc với AD.
A’A vuông góc với AB.
A’A vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
HS: Đọc nhận xét (SGK – Tr 101)
HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 102)
HS: Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 102)
Hoạt động 3: 2. Thể tích hình hộp chữ nhật
GV: Cho HS đọc nghiên cứu SGK(5 phút)
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 86 SGK
xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị?
GV: Công nhận và đưa ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
GV: Thể tích của hình lập phương?
GV: Ví dụ SGK.
HS: Đọc nghiên cứu SGK.
HS: Trả lời câu hỏi
V = a.b.c
V = a3
HS: Xem VD (SGK – Tr 103)
4/ Củng cố:
Hoạt động 4: Giải BT 11 (SGK - Tr 104)
Hoạt động 5:Giải BT 13 (SGK - Tr 104)
Hoạt động 6:Giải BT 14 (SGK - Tr 104)
- Vận dụng giải BT 15-19 (SGK – 105-106)
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm BT trong SGK- SBT
.......................................................................................
Soạn:../4/2011
Giảng:…/4/2011
Tiết 59: luyện tập
I/ mục tiêu tiết học:
-Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải BT
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải BT cho HS
- Thái độ: Rèn tư duy cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III-PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
IV/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1:Giải BT 12 (SGK - Tr 104)
Hoạt động 2:Giải BT 13 (SGK - Tr 104)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 3:Luyện tập
GV: Cho HS Giải BT 15 (SGK - Tr 105)
- Gạch hút nước không đáng kể
- Toàn bộ gạch ngập trong nước.
+ GV vẽ hình các viên gạch đặt chồng lên nhau.
- Thể tích nước dâng lên bằng thể tích 25 viên gạch
- Thể tích nước dâng lên là:
V = 25.2.1.0,5 = 25 dm3
- Gọi chiều cao của nước dâng thêm là h, ta có: h = 25:7:7 = 0,51 dm
- Ban đầu nước trong thùng cách thùng là 3 dm, sau khi cho gạch vào thì nước trong thùng cách miệng thùng là :
3 – 0,51 = 2,49 dm.
GV: Cho HS Giải BT 16 (SGK - Tr 105)
- GV cho HS quan sát hình 90 SGK và trả lời câu hỏi, sau đó GV nhận xét và chữa bài.
GV: Cho HS Giải BT 18 (SGK - Tr 105)
- Đáp số P1Q = 6,4 cm
4/ Củng cố:
Hoạt động 4:Giải BT 14 (SGK - Tr 104)
Hoạt động 5:Giải BT 18 (SGK - Tr 105)
Vận dụng giải BT 10-14 (SBT 78-79
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm BT trong SGK và SBT
Ngày…..tháng 4 năm 2011
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 60: hình lăng trụ đứng
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được khái niệm hình lăng trụ đứng.
Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán về lăng trụ
- Thái độ: Rèn tư duy cho học sinh
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
IV/ tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 3 (SBT - Tr 76)
- Hình lăng trụ là gì?
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: 1. Hình lăng trụ đứng
GV: Cho HS đọc SGK(5 phút)
GV: Treo bảng phụ hình 93 SGK
Quan sát hình vẽ cho biết đâu là đỉnh, cạnh, mặt, đáy của hình lăng trụ đứng?
GV: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không?
Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không?
Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không?
GV: Các hình hộp chữ nhật, lập phương là lăng trụ đứng không?
GV: Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ đứng hình 94 SGK ?
GV: H95 là hình lăng trụ đứng tam giác: thì đáy như thế nào?
Các cạnh bên có gì đặc biệt?
HS: Đọc nghiên cứu SGK.
HS: Trả lời câu hỏi.
A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là đỉnh
ABB1A1, BCC1B1... là mặt bên
AA1, BB1, CC1, DD1 là các cạnh.
ABCD, A1B1C1D1 là hai đáy
HS: Trả lời ? 1 (SGK - Tr 106)
HS: Trả lời câu hỏi.
- Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là lăng trụ đứng.
HS: Trả lời ? 2 (SGK - Tr 106)
Hoạt động 3: 2. Ví dụ
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 95 SGK và nêu khài niệm lăng trụ đứng tam giác.
Kể tên mặt đáy, mặt bên, cạnh bên?
GV: Nêu chú ý SGK
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Hai đáy ABC và DEF là các tam giác bằng nhau.
Các mặt bên ADEB, BEFC, CFDA là các hình chữ nhật.
Độ dài các cạnh bên (AD, BE, CF)gọi là chiều cao.
4/ Củng cố:
Hoạt động 4: Giải BT 20 (SGK - Tr 108)
Hoạt động 5:Giải BT 21 (SGK - Tr 108)
- Vận dụng giải BT 15-20 (SBT 79)
- Vận dụng giải BT 61-63 (SNC - 198)
5/ HDVN
- Học bài
- Làm bài tập trong SGK và SBT
......................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 61: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
I/ mục tiêu:
- Kiến thức HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
Biết áp dụng công thức vào tính toán cụ thể.
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải BT cho HS
- Thái độ: Rèn tư duy cho HS
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ
III/PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
IV/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Nêu khái niệm hình lăng trụ đứng?
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 2:1. Công thức tính diện tích xung quanh.
GV: Treo bảng phụ hình vé 100 SGK
Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu?
Diện tích của mồi hình chữ nhật là bao nhiêu?
Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu?
GV: Tổng diện tích của các mặt bên chính là diện tích xung quanh. Vậy công thức tính diện tích xung quanh?
GV: Gọi HS phát biểu bằng lời công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
GV: Vậy công thức tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng
HS: Quan sát hìnhvẽ và trả lời câu ?1
Độ dài các cạnh của hai đáy là: 2,7 cm
Diện tích của các hình chữ nhật là: 2,7.3 cm2 ; 1,5.3 cm2 ; 2.3 cm2
Tổng: (2,7+1,5+2).3 = 18,6 cm2
HS: Nêu công thức tính diện tích xung quanh.
S = 2p.h
p: là nửa chu vi
h: là chiều cao
HS: Trả lời câu hỏi.
Stp=Sxq+2Sđ
Hoạt động 3: 2. Ví dụ
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 101 SGK
+ Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ(hình 101)?
Diện tích xung quanh ?
Diện tích hai đáy ?
Diện tích toàn phần ?
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Tính CB = cm
Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108 cm2
2Sđ = 2..3.4 = 12 cm2
Stp = 108 + 12 = 120 cm2
Hoạt động 4: 3. Luyện tập
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 23 SGK. Sau đó đại diện hai nhòm lên trình bày bài giải.
HS: Hoạt động theo nhóm.
Nhóm 1: Sxq = 2.(3 + 4).5 = 70 cm2
2Sđ = 2.3.4 = 24 cm2
Stp = 70 + 24 = 94 cm2
Nhóm 2:
CB = cm
Sxq = (2 + 3 + ).5 =25 + 5 cm2
2Sđ = 2..2.3 = 6 cm2
Stp = 31 + 5 cm2
4/ Củng cố:
Hoạt động 5: Giải BT 24 (SGK - Tr 111)
Cột 1: 18 cm, 180 cm2
Cột 2: 4 cm, 45 cm2
Cột 3: 2 cm, 40 cm
Cột 4: 8 cm, 3 cm
Hoạt động 6: Giải BT 25 (SGK - Tr 112)
- Vận dụng giải BT 26 (SGK –Tr 112)
- Vận dụng giải BT 36-42 (SBT)
5/ HDVN
- Học bài
- Làm bài tập trong SGK và SBT
....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 62: thể tích của hình lăng trụ đứng
I/ mục tiêu:
-Kiến thức: HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
Biết vận dụng công thức vào tính toán.
Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt, ...
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải BT cho HS
- Thái độ: Rèn tư duy cho học sinh
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ
III-PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
IV/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích TP của hình lăng trụ đứng?
Hoạt động 2: Giải BT 26 (SGK - Tr 112)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 3:1. Công thức tính thể tích.
GV: Gọi HS lên bảng viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật với kích thước a, b, c ?
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 106 SGK.
- Quan sát các lăng trụ đứng và tính thể tích của chúng và so sánh các thể tích đó?
- Với kết quả đó em có nhận xét gì?
GV: Hãy viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng?
HS: Viết công thức.
V = a.b.c hoặc
V = Diện tích đáyx Chiều cao
HS: Tính thể tích và so sánh.
a, V1 = 4.5.7 = 140
b, V2 = = 70
V1 = 2V2
V1 = Sđ. Chiều cao
V2 = Sđ. Chiều cao
V = Sđ. h
(Sđ là diện tích đáy, h là chiều cao)
Hoạt động 4: 2. Ví dụ
GV: Cho HS đọc nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 107 SGK, tính thể tích của hình lăng trụ đứng ?
Tính thể tích của lăng trụ tam giác ?
Tính thể tích của lăng trụ đáy là hình chữ nhật
GV: Nêu chú ý SGK.
HS: Lên bảng trình bày.
V1 = 4.5.7 = 140 cm3
V2 = .5.2.7 = 35 cm3
V = V1 + V2 = 175 cm3
4/ Củng cố:
Hoạt động 7: Giải BT 28 (SGK - Tr 114)
V = .60.90.70 = 189000 cm3
Hoạt động 8:Giải BT 29 (SGK - Tr 114)
V = 10.25.2 + .2.7.10 = 500 + 70 = 570 cm3
- Vận dụng giải BT 31-35 (SGK – Tr 115-116)
5/ HDVN
- Học bài
- Làm bài tập trong SGK và SBT
...........................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 63: luyện tập
I/ mục tiêu:
-Kiến thức: HS biết vận dụng lý thuyết vào giải BT về tính SXq và STP
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải BT cho HS
- Thái độ: Rèn tư duy cho học sinh
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ.
III/PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
IV/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích TP của hình lăng trụ đứng, thể tích của lăng trụ đứng?
Hoạt động 2:Vận dụng giải BT 32 (SGK –Tr 115)
a,
- Vẽ nét khuất ở đỉnh là E, F
- Các cạnh song song với AB là: DE, CF
b, V = .4.8.10 = 160 cm3 = 0,16 dm3
c, m = = = 0,02 kg
3/ Giải bài mới:
Hoạt động 3: Giải BT 33 (SGK - Tr 115)
128,130,
Hoạt động 4: Giải BT 34 (SGK - Tr 116)
Hoạt động 5: Giải BT 35 (SGK - Tr 116)
a, Các cạnh song song với AD là: BC, FG, EH
b, Các cạnh song song với AB là: EF
c, Các đường thẳng song song với mp(EFGH) là: BC, AD, AB, DC
d, Các đường thẳng song song với mp(DCGH) là: EA, BF
a, V = Sđ. chiều cao = 28.8 = 224 cm3
b, V = Sđ. chiều cao = 12.9 = 108 cm3
V = Sđ. chiều cao = (.3.8 + .4.8).10 = 280 cm3
4/ Củng cố:
Hoạt động 6: Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng?
- Vận dụng giải BT 1-7 (SBT –Tr 135)
5/ HDVN
- Học bài
- Làm bài tập
Ngày….tháng….năm 2011
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 64: hình chóp đều và hình chóp cụt đều
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được khái niệm hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
- Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước, biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ
III-PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
IV/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 27 (SBT - Tr 82)
Hoạt động 2: Vận dụng giải BT 28 (SBT – Tr 82)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: 1. Hình chóp
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 116 và cho HS quan sát mô hình, tìm đỉnh, chiều cao, cạnh bên, mặt bên, đáy,... của hình chóp ?
GV: Giới thiệu và nêu định nghĩa hình chóp tứ giác.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
Đỉnh là : S
Chiều cao: SH
Cạnh bên: SA, SB, SC, SD
Mặt bên: SAB, SBC, SCD, SDA
Đáy: ABCD là một tứ giác.
Hoạt động 4: 2. Hình chóp đều
GV: Treo bảng phụ hình 117 SGK và nêu định nghĩa hình chóp đều.
Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều.
GV: Kể tên đỉnh, chiều cao, cạnh bên, mặt bên, đáy,... của hình chóp đề ?
GV: Nêu khái niệm trung đoạn
GV: Qua H117 em nào cho biết hình chóp đều là hình n.t.n? Trung đoạn là gì?
GV: Lấy ví dụ kim tự tháp Ai Cập.
GV: Cho HS làm câu hỏi SGK (đã chuẩn bị bìa cứng để ghép hình chóp đều)
HS: Trả lời câu hỏi.
Đỉnh là : S
Chiều cao: SH
Cạnh bên: SA, SB, SC, SD
Mặt bên là các tam giác cân: SAB, SBC, SCD, SDA
Đáy: ABCD là một đa giác đều.
HS: Gấp hình.
Hoạt động 5: 3. Hình chóp cụt đều
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 119 SGK
GV: Qua H119 em nào cho biết hình chóp cụt đều là hình n.t.n?
GV: Nêu nhận xét SGK.
HS: trả lời câu hỏi.
4/ Củng cố:
Hoạt động 6: Hình n.t.n gọi là hình chóp cụt đều? Nhận xét các mặt bên?
Hoạt động 7: Giải BT 36 (SGK - Tr 118)
Hoạt động 8:Giải BT 37 (SGK - Tr 118)
- Vận dụng giải BT 39-40 (SBT - 120)
5/ HDVN
- Học bài
- Làm bài tập trong SGK và SBT
.............................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 65: diện tích xung quanh của hình chóp đều
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.
- Quan sát hình theo nhiều góc khác nhau.
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ, kéo cắt giấy ...
III-PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
IV/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 38 (SGK - Tr 119)
Hoạt động 2:Giải BT 39 (SGK - Tr 119) (HS chuẩn bị dụng cụ từ trước)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: 1. Công thức tính diện tích xung quanh
GV: Cho HS vẽ, cát và gấp miếng bìa như hình 123 SGK, từ hình gấp được, điền số thích hợp vào chỗ trống?
GV: Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều ?
HS: Cắt và gấp hình
4 mặt bằng nhau.
S1 = cm2
S2 = 4.4 = 16 cm2
S = 4.S1 = 4.12 = 48 cm2
HS: Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
Sxq = p.d
(p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều)
Hoạt động 4: 2. Ví dụ
GV: Cho HS đọc ví dụ SGK
R = suy ra AB = R = 3 cm
Sxq = p.d = = cm2
Cách 2: Sxq = 3.SABC = cm2
HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK.
4/ Củng cố:
Hoạt động 6: Giải BT 40 (SGK - Tr 121)
- Trung đoạn = 20 cm
- Stp = 2100 cm2
Hoạt động 7:Giải BT 41 (SGK - Tr 121)
GV hướng dẫn HS gấp hình (dụng cụ đã chuẩn bị trước)
- Vận dụng giải BT 43-44 (SGK - 122)
- Vận dụng giải BT 43-47 (SBT – 86-87)
5/ HDVN
- Học bài
- Làm bài tập trong SGK và SBT
……………………………………………………………..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67: ôn tập chương iv
I/ mục tiêu tiết học:
- Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức đã học của chương để tính diện tích xung quanh và thể tích của các vật trong không gian.
- Tập cho HS biết nhìn nhận hình học không gian, óc tưởng tượng.
- Rèn tính cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận chứng minh.
- Biết ứng dụng vào thực tế.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Học sinh hệ thống các bài tập đã học
- Chuẩn bị thước, compa, ê ke, giấy kẻ ô vuông.
III-PPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm
IV/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học
- Giải các BT về nhà
2/ Đặt vấn đề:
3/ Tổ chức hoạt động học tập để nhận biết kiến thức trong giờ học:
Hoạt động 1: Phần lý thuyết: Ghi các bảng tóm tắt theo SGK
Hoạt động 2: Phần BT. Giải BT số 52
Một HS trình bày
Các em nhận xét
Thầy sửa chỗ sai sót.
Hoạt động 3: Giải BT số 53 (Tr-128)
- Thùng chứa là một lăng trụ đứng tam giác
- V = (cm3)
Hoạt động 4: Giải BT số 54 (Tr-128)
- Bổ sung hình đã cho thành hình chữ nhật ABCD.
- SABCD = 21,42 (m2); SDEF = 1,54 (m2); SABCEF = 19,88 (m2)
a, Lượng bê tông: V = 19,88.0,03 = 0,5964 (m3)
b, Tính thực tế của bài toán này là ở chỗ: Số xe là một số nguyên và ta làm tròn tăng. Đáp số 10 chuyến
4/ Củng cố:
- Rèn luyện cách áp dụng vào giải BT số 55(Tr-128):
- Làm bài tập 56 SGK (Tr-129)
- Lều là một lăng trụ đứng tam giác
a, V = 9,6 m3
b, Số vải bạt cần có khoảng 23,84 m2 (kể cả hai đầu hồi)
5/ Các BT học ở nhà
- Làm các bài tập trong SGK
- Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng
- Tìm ứng dụng của các hình đã học trong đời sống;
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68: ôn tập học kỳ II
I/ mục tiêu tiết học:
- Học sinh biết hệ thống hoá các kiến thức đã học của chương để tính diện tích xung quanh và thể tích của các hình trong không gian
- Tập cho HS biết nhìn nhận hình học trong không gian, óc tưởng tượng
- Rèn luyện tính cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận, chứng minh
- Biết ứng dụng vào thực tế
II/ chuẩn bị tiết học:
Học sinh hệ thống các bài tập đã học
Chuẩn bị thước, compa, ê ke, giấy kẻ ô vuông.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học: Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học:
Giải các bài tập về nhà
2/ Đặt vấn đề:
3/ Tổ chức hoạt động học tập để nhận biết kiến thức trong giờ học:
I/Ôn tập các dạng toán và lí thuyết của chương I;II
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
GV: đưa sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV vẽ trên giấy khổ to để ôn tập cho HS.
GV: Yêu cầu HS
a)Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời câu hỏi :
- Nêu định nghĩa tứ giác ABCD.
-Nêu định nghĩa hình thang,hình thang cân,hình bình hành,hình chữ nhật,hình thoi,hình vuông ?
b) Ôn tập về tính chất cách hình :
GV cho HS nêu tính chất về góc,về cạnh,về đường chéo ?
HS: vẽ sơ đồ tứ giác vào vở
HS: Trả lời các câu hỏi
a)Định nghĩa các hình
-Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
-HS nêu định nghĩa như SGK
b) HS Nêu tính chất các hình như SGK
Hoạt động 2: Luyện tập.
* Lý thuyết chương II
- Nêu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều ?
Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình tam giác, hình thang, hình thoi ? (GV treo bảng phụ vẽ hình câu hỏi 3 SGK-Tr132)
Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 131)
Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 132)
Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 132)
* Bài Tập Chương II:Giải BT 41 (SGK - Tr 132)
- Phân tích tứ giác EHIK thành hai tam giác đã biết đáy và chiều cao.
-Giải BT 45 (SBT - Tr 133) : SABCD = AB.AH = AD.AK = 6.AH = 4.AK
Một đường cao có độ dài 5 cm, thì đó là AK vì AK<AB (5<6), không thể là AH vì AH<4
Vậy 6.AH = 4.5 = 20 hay AH = cm
4/ Phần củng cố: Rèn luyện cách áp dụng vào giải BT số 5:
Làm bài tập SGK
5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Làm các bài tập trong SGK.
Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng
Tìm ứng dụng của thể tích hình chóp đều trong đời sống
…………………
File đính kèm:
- Giao an hinh chuong 4 toan 8 du phu tho.doc