A – Mục tiêu
ã HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
ã HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
ã HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B – Chuẩn bị của GV và HS
ã GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập.
ã HS : – SGK, thước thẳng.
C – Tiến trình dạy – học
128 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Tứ giác
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 1 Đ1. Tứ giác
A – Mục tiêu
HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập.
HS : – SGK, thước thẳng.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
8A :
8B :
II.Hoạt động 1: Giới thiệu chương I (3 phút)
GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau : (GV yêu cầu HS mở phần Mục lục tr135 SGK, và đọc các nội dung học của chương I phần hình học).
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện – kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
III. Bài mới :
HS nghe GV đặt vấn đề.
Hoạt động 2: 1. Định nghĩa (20 phút)
* GV : Trong mỗi hình dưới dây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
a) b)
c) d)
Hình 1 :
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Hình 1a ; 1b ; 1c ; gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA
(kể theo một thứ tự xác định)
GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA có đặc điểm gì ?
ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm có bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
GV : – Mỗi hình 1a; 1b ;1c là một tứ giác ABCD.
– Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ?
GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên bảng phụ, y/c học sinh nhắc lại.
HS : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Một HS lên bảng vẽ.
GV : Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng
GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng.
HS nhận xét hình vẽ và kí hiệu trên bảng.
GV :Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ?
Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
GV : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là : tứ giác BCDA ; BADC,..
– Các điểm A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh.
– Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.
GV yêu cầu HS trả lời tr64 SGK.
HS : Tứ giác MNPQ
các đỉnh M ; N ; P ; Q
các cạnh là các đoạn thẳng MN ; NP ; PQ ; QM.
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
HS :
– ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
– ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
– Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
– GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK.
HS trả lời theo định nghĩa SGK.
GV cho HS thực hiện SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
(GV chỉ vào hình vẽ để minh họa).
HS lần lượt trả lời miệng.
(Mỗi HS trả lời một hoặc hai phần).
GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng , em hãy lấy :
- một điểm trong tứ giác ;
- một điểm ngoài tứ giác ;
- một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên.
(Yêu cầu HS thực hiện tuần tự từng thao tác.
HS có thể lấy, chẳng hạn :
E nằm trong tứ giác.
F nằm ngoài tứ giác.
K nằm trên cạnh MN.
– Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo.
GV có thể nêu chậm các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu
HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được.
Hai góc đối nhau : và
và
Hai cạnh kề : MN và NP ;...
– Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
– Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau.
– Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
– Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
Hoạt động 3 : Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
GV hỏi :
HS trả lời :
– Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu ?
Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800.
– Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không ? Có thể bằng bao nhiêu độ ?
Hãy giải thích.
– Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC.
Có hai tam giác.
D ABC có :
D ADC có :
nên tứ giác ABCD có :
hay .
GV : Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Một HS phát biểu theo SGK.
Hãy nêu dưới dạng GT, KL.
GT Tứ giác ABCD
KL
GV : Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác.
– HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4 :
IV.Luyện tập củng cố (13 phút)
Bài1 tr66 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
HS trả lời miệng, mỗi HS một phần.
a) x = 3600 – (1100 + 1200 + 800)
= 500
b) x = 3600 – (900 + 900 + 900)
= 900
c) x = 3600 – (900 + 900 + 650)
= 1150
d) x = 3600 – (750 + 1200 + 900)
= 750
a)
b) 10x = 3600
x = 360
GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không ?
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo bốn góc đó nhỏ hơn 3600, trái với định lí.
– Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng bốn góc lớn 3600, trái định lí.
– Một tứ giác có thể có bốn góc đều vuông, khi đó tổng số đo các góc của tứ giác bằng 3600.
(thỏa mãn định lí)
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có = 650, = 1170, = 710. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D.
HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm.
Bài làm
(Góc ngoài là góc kề bù với một góc của tứ giác)
710
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
Tứ giác ABCD có A + + C+ D = 3600 (theo định lí tổng các góc của tứ giác)
650 + 1170 + 710 + D= 3600
2530 + D = 3600
D= 3600 – 2530
D = 1070
Có D + D1 = 1800
D1= 1800 – D
D1= 1800 – 1070 = 730
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố :
– Định nghĩa tứ giác ABCD.
– Thế nào gọi là tứ giác lồi ?
– Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS trả lời câu hỏi như SGK.
Hoạt động 5 :
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
– Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác.
– Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK.
Bài số 2, 9 tr61 SBT.
Đọc bài "Có thể em chưa biết” giới thiệu về Tứ giác Long –Xuyên tr68 SGK.
Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp:
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 2 Đ2. Hình thang
A – Mục tiêu
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
HS : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
8A:
8B:
Hoạt động 1
II.Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS : 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo).
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét đánh giá.
HS trả lời theo định nghĩa của SGK.
Tứ giác ABCD
+ A ; B ; C ; D các đỉnh.
+ ; ; ; các góc tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh.
+ Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo.
HS 2 : 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? giải thích
Tính của tứ giác ABCD.
GV nhận xét cho điểm HS.
+ HS phát biểu định lí như SGK.
+ Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì và
ở vị trí trong cùng phía mà + =1800).
+ AB // CD (chứng minh trên )
ị = = 500 (hai góc đồng vị)
HS nhận xét bài làm của bạn.
III.Bài mới
Hoạt động 2
Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang ? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang.
Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK.
GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êke).
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB ; DC cạnh đáy
BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
HS trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
– Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
– Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
GV : Yêu cầu HS thực hiện SGK theo nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
* Nửa lớp làm phần a .
Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AD // BC. Chứng minh
AD = BC ; AB = CD.
(Ghi GT, KL của bài toán)
a)
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có :
= (hai góc so le trong do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung
= (hai góc so le trong do AB // DC)
ị D ADC = D CBA (gcg).
(hai cạnh tương ứng)
* Nửa lớp làm phần b.
Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD
biết AB = CD. Chứng minh rằng
AD // BC ; AD = BC
(ghi GT, KL của bài toán)
Nối AC. Xét D DAC và D BCA có
AB = DC (gt)
= (hai góc so le trong do AD // BC).
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (cgc)
ị = (hai góc tương ứng)
ị AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau.
và AD = BC (hai cạnh tương ứng).
GV nêu tiếp yêu cầu :
Đại diện hai nhóm trình bày bài
– Từ kết quả của em hãy điền tiếp vào (…) để được câu đúng :
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì …
HS điền vào dấu …
hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
hai cạnh bên song song và bằng nhau.
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr70 SGK.
GV nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này.
Hoạt động 3
Hình thang vuông (7 phút)
GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ
GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì ?
– HS : Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông.
– GV : Thế nào là hình thang vuông ?
– Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK.
GV hỏi :
– Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ?
Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
– Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ?
Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
Hoạt động 4
IV.Luyện tập (10 phút)
Bài 6 tr70 SGK
HS thực hiện trong 3 phút.
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó).
Một HS đọc đề bài tr70 SGK
HS trả lời miệng.
– Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang.
– Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
Bài 7 a) tr71 SGK
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.
HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng :
ABCD là hình thang đáy AB ; CD
ị AB // CD
ị x + 800 = 1800
y + 400 = 1800+ (hai góc trong cùng phía)
ị x = 1000 ; y = 1400
Bài 17 tr62 SBT
Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E.
a) Tìm các hình thang trong hình vẽ.
b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV : Cho HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải miệng.
a) Trong hình có các hình thang
BDIC (đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b) D BID có : = (gt)
= (so le trong của DE // BC)
ị = (= ).
ị D BDI cân ịDB = DI.
c/m tương tự D IEC cân
ị CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE.
hay DB + CE = DE.
Hoạt động 5
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét
tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT.
Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp:
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 3 Đ3. Hình thang cân
A – Mục tiêu
HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – SGK, bảng phụ, bút dạ.
HS : – SGK, bút dạ , HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
8A:
8B:
Hoạt động 1
II.Kiểm tra (8 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
HS1 : – Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
– Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1 : – Định nghĩa hình thang, hình thang vuông (SGK).
– Nhận xét tr70 SGK.
+ Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
+ Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
HS2 : Chữa bài số 8 tr71 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang.
HS2 : Chữa bài 8 SGK.
Hình thang ABCD (AB // CD)
ị + = 1800 ; + =1800
(hai góc trong cùng phía)
Có + = 1800
– = 200
ị 2 = 2000
ị = 1000 ị = 800
Có + = 1800 ; mà = 2
ị 3 = 1800
ị = 600 ị =1200
Nhận xét : trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS nhận xét bài làm của các bạn.
III.Bài mới
Hoạt động 2
Định nghĩa (12 phút)
GV nói : Khi học về tam giác, ta đã biết một dạng đặc biệt của tam giác đó là tam giác cân. Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân.
HS : – Tam giác cân là một tam giác có hai cạnh bằng nhau.
– Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
GV : Trong hình thang, có một dạng hình thang thường gặp đó là hình thang cân.
Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 SGK là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ?
HS : Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
* GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa (vừa nói, vừa vẽ)
HS vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của GV.
– Vẽ đoạn thẳng DC (đáy DC)
– Vẽ (thường vẽ <900)
– Vẽ = .
– Trên tia Dx lấy điểm A
(A ạ D), vẽ AB // DC (Bẻ Cy).
Tứ giác ABCD là hình thang cân.
Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
HS trả lời :
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
Û AB // CD
= hoặc =
GV hỏi : Nếu ABCD là hình thang cân ( đáy AB ; CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân.
HS :
= và =
+ = + = 1800
GV cho HS thực hiện SGK. (Sử dụng SGK).
HS lần lượt trả lời.
a) + Hình 24a là hình thang cân.
GV : Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét.
Vì có AB // CD do + = 1800
và = (= 800)
+ Hình 24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
+ Hình 24c là hình thang cân vì...
+ Hình 24d là hình thang cân vì...
b) + Hình 24a : = 1000
+ Hình 24c: = 700
+ Hình 24d: = 900
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Hoạt động 3
Tính chất (14 phút)
GV : Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân.
HS : Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
GV : Đó chính là nội dung định lí 1 tr72.
Hãy nêu định lí dưới dạng GT ; KL ( GV ghi lên bảng).
GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng minh định lí . Sau đó gọi HS chứng minh miệng.
GT ABCD là hình thang cân
(AB // CD)
KL AD = BC
HS chứng minh định lí
+ Có thể chứng minh như SGK.
+ Có thể chứng minh cách khác :
vẽ AE // BC, chứng minh D ADE cân
ị AD = AE = BC
– GV : Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ?
Vì sao ?
(AB // DC) ; )
HS : Tứ giác ABCD không phải là hình thang cân vì hai góc kề với một đáy không bằng nhau.
GV Từ đó rút ra Chú ý (tr73 SGK).
Lưu ý : Định lí 1 không có định lí đảo.
GV : Hai đường chéo của hình của hình thang cân có tính chất gì ?
Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét.
HS : Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
– Nêu GT, KL của định lí 2
(GV ghi lên bảng kèm hình vẽ)
GV : Hãy chứng minh định lí.
GT ABCD là hình thang cân
(AB // CD)
KL AC = BD
Một HS chứng minh miệng.
Ta có : D DAC = D CBD vì có cạnh DC chung
(định nghĩa hình thang cân)
AD = BC (tính chất hình thang cân)
ị AC = DB (cạnh tương ứng)
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân.
HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK.
Hoạt động 4
Dấu hiệu nhận biết (7 phút)
GV cho HS thực hiện làm việc theo nhóm trong 3 phút.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Từ dự đoán của HS qua thực hiện GV đưa nội dung định lí 3tr74 SGK.
Định lí 3 : SGK
GV nói : Về nhà các em làm bài tập 18, là chứng minh định lí này.
GV : Định lí 2 và 3 có quan hệ gì ?
HS : Đó là hai định lí thuận và đảo của nhau.
GV hỏi : Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ?
GV : Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa. Dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3.
HS : Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Hoạt động 5
IV.Củng cố (3 phút)
GV hỏi : Qua giờ học này, chúng ta cần ghi nhớ những nội dung kiến thức nào ?
HS : Ta cần nhớ : định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
– Tứ giác ABCD (BC // AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ?
– Tứ giác ABCD có BC // AD
ị ABCD là hình thang, đáy là BC và AD. Hình thang ABCD là cân khi có = (hoặc = ) hoặc đường chéo BD = AC.
Hoạt động 6
V.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
– Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
– Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK.
Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp:
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4 Luyện tập
A – Mục tiêu
Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS : – Thước thẳng, compa, bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
8A:
8B:
Hoạt động 1 :
II.Kiểm tra (10 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
HS1 : – Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
– Điền dấu "X" vào ô trống thích hợp.
HS lên bảng kiểm tra.
HS1 : – Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang cân như SGK.
– Điền vào ô trống.
Nội dung
Đúng
Sai
1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Câu 1: Đúng
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
Câu 2 : Sai
3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân.
Câu 3 : Đúng
HS2 : Chữa bài tập 15 tr75 SGK.
(Hình vẽ và GT, Kl ; GV vẽ sẵn trên bảng phụ)
HS2 : Chữa bài tập 15 SGK.
a) Ta có : D ABC cân tại A (gt)
mà và ở vị trí đồng vị ị DE // BC.
Hình thang BDEC có .
ị BDEC là hình thang cân.
b) Nếu = 500
Trong hình thang cân BDEC có
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng.
HS có thể đưa cách chứng minh khác cho câu a : Vẽ phân giác AP của ị DE // BC (cùng ^ AP).
III.Bài mới:
Hoạt động 2
Luyện tập (33 phút)
Bài tập 1 : (Bài 16 tr75 SGK)
1 HS đọc to đề bài
GV cùng HS vẽ hình
1 HS tóm tắt dưới dạng GT ; KL.
GV gợi ý : So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần chứng minh điều gì ?
Bổ sung :
b. Gọi I là trung điểm BC, K là trung điểm ED, O là giao điểm của BD và CE. Chứng minh 4 điểm A, I, O, K thẳng hàng.
c. Với điều kiện nào của góc A thì DB vuông góc với AC?
– HS : Cần chứng minh AD = AE
– Một HS chứng minh miệng.
BEDC là hình thang cân có BE=ED:
Xét D ABD và D ACE có :
AB = AC (gt)
chung
ị D ABD = D ACE (gcg)
ị AD = AE (cạnh tương ứng)
Chứng minh như bài 15
ị ED // BC và có
ị BEDC là hình thang cân.
Từ ED // BC (so le trong)
Có (gt)
ị BE = ED
Bài tập 2 (Bài 18 tr 75 SGK)
GV đưa lên bảng phụ :
Chứng minh định lí :
“ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân”.
Một HS đọc lại đề bài toán
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT ; KL.
GV : Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài 18 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
Hình thang ABCD (AB // CD)
AC = BD
GT BE // AC ; Ẻ DC.
a) D BDE cân
KL b) D ACD = D BDC
c. Hình thang ABCD cân
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.
HS hoạt động theo nhóm. Bài làm của các nhóm
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song : AC // BE (gt).
ị AC = BE (nhận xét về hình thang)
mà AC = BD (gt)
ị BE = BD ị D BDE cân.
b) Theo kết quả câu a ta có :
D BDE cân tại B
mà AC // BE ị
(hai góc đồng vị)
Xét D ACD và D BDC có ;
AC = BD (gt)
(chứng minh trên)
cạnh DC chung
ị D ACD = D BDC (cgc)
c)D ACD = D BDC
(hai góc tương ứng)
ị Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa).
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có thể cho điểm.
– Đại diện một nhóm trình bày câu a.
– HS nhận xét.
– Đại diện một nhóm khác trình bày câu b và c.
– HS nhận xét.
Bài tập 3 (Bài 31 tr63 SBT).
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Một HS lên bảng vẽ hình
GV : Muốn chứng minh OE là trung trực của đáy AB ta cần chứng minh điều gì ?
HS : Ta cần chứng minh
OA = OB và EA = EB
Tương tự, muốn chứng minh OE là trung trực của DC ta cần chứng minh điều gì ?
– Ta cần chứng minh
OD = OC và ED = EC
GV : Hãy chứng minh các cặp đoạn đó bằng nhau.
HS : D ODC có
ị D ODC cân ị OD = OC
Có OD = OC và AD = BC
(tính chất hình thang cân)
ị OA = OB
Vậy O thuộc trung trực của AB và CD (1).
Có D ABD = D BAC (ccc)
ị EA = EB
Có AC = BD (tính chất hình thang cân).
và EA = EB ị EC = ED.
Vậy E thuộc trung trực của AB và CD (2).
ị Từ (1), (2) ị OE là trung trực của hai đáy.
Hoạt động 3
IV.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
Bài tập về nhà số 17, 19 tr75 SGK.
số 28, 29, 30 tr63 SBT.
Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp:
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 5 Đ4 Đường trung bình của tam giác
I – Mục tiêu
HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác.
HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài toán.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
HS : – Thước thẳng, compa, bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Tổ chức :
8A:
8B:
II. Kiểm tra (5 phút)
Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu kiểm tra một HS
a) Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, h.thang có hai đáy bằng nhau.
Một HS lên bảng phát biểu theo SGK, sau đó cùng cả lớp thực hiện yêu cầu 2.
b) Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, Vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E.
Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự đoán về vị trí của E trên AC.
Dự đoán : E là trung điểm của AC.
GV cùng HS đánh giá HS lên bảng.
GV : Dự đoán của các em là đúng. Đường thẳng xy đi qua trung điểm cạnh AB của tam giác ABC và xy song song với cạnh BC thì xy đi qua trung điểm của cạnh AC. Đó chính là nội dung của ĐL1 trong bài học hôm nay :
Đường trung bình của tam giác.
III. Bài mới:
Hoạt động 2: Định lý 1 (10 phút)
GV yêu cầu một HS đọc định lý 1
GV phân tích nội dung định lý và vẽ hình.
HS vẽ hình vào vở.
GT DABC ; AD = DB ; DE // BC
KL AE = EC
GV : Yêu cầu HS nêu GT, KL và chứng minh định lý.
GV nêu gợi ý (nếu cần) :
Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE. Do đó, nên vẽ EF // AB (F ẻ BC).
HS chứng minh miệng.
Kẻ EF // AB (F ẻ BC).
GV có thể ghi bảng tóm tắt các bước chứng minh.
– Hình thang DEFB (DE // BF) có DB // EF ị DB = EF.
ị EF = AD
– DADE = DEFC (gcg)
ị AE = EC
GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung ĐL1
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF).
.
DADE và DEFC có
AD = EF (chứn
File đính kèm:
- Hinh 8 HK I.doc