A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành đã học.
- Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước, nắm được cách chứng minh định lí về diện tích hình thang, hình bình hành.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước
- Học sinh: Học bài.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (2')
Nêu công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật, hình thang?
III. Bài mới:
74 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 học kỳ II Trường THCS Phương Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/01/2010
Tiết 33: diện tích hình thang
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành đã học.
- Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước, nắm được cách chứng minh định lí về diện tích hình thang, hình bình hành.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước
- Học sinh: Học bài.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (2')
Nêu công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật, hình thang?
III. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
* Vận dụng công thức tính diện tích tam giác và diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang.
- Học sinh suy nghĩ trả lời. (có 2 cách đơn giản)
- Hs làm ?1
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- 1 học sinh điền
? Phát biểu bằng lời công thức trên.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Chứng minh công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác
* Dựng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình thang (Bài 30-SGK-tr 126).
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2.
- Cả lớp thảo luận nhóm
* Hình bình hành là hình thang
? Còn cách nào khác?
* Dựa vào diện tích tam giác.
* Dựa vào diện tích hình chữ nhật (Bài 27-SGK-tr 125)
Ví dụ:
- Học sinh nghiên cứu đề bài.
? Nêu cách làm. (có thể học sinh không trả lời được)
- Giáo viên đưa hình 138 và 139 lên bảng.
- Dựa vào hình vẽ học sinh nêu cách làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng trình bày.
10’
7’
12’
1. Công thức tính diện tích hình thang
?1
Theo công thức tính diện tích ta có:
* Công thức:
Trong đó: a, b là độ dài các cạnh đáy
h là chiều cao.
2. Công thức tính diện tích hình bình hành (7')
?2
* Công thức:
3. Ví dụ:
Bài tập 126 (tr125 - SGK)
Độ dài của cạnh AD là:
Diện tích của hình thang ABDE là:
IV. Củng cố: (11')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 27 (tr125 - SGK)
Ta có:
* Cách vẽ hình chữ nhật có cùng diện tích với hình bình hành:
- Lấy 1 cạnh của hình bình hành làm 1 cạnh của hcn.
- Kéo dài cạnh đối của hình bình hành, kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh
đó xuất phát từ 2 đầu đoạn thẳng của cạnh ban đầu.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm các bài tập:
- Ôn lại các công thức tính diện tích các hình.
Ngày soạn: 06/01/2010
Tiết 34: diện tích hình thoi
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
- Học sinh vẽ được hình thoi 1 cách chính xác.
- Phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước.
- Học sinh: Học bài.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (9')
- Học sinh 1: Nêu công thức tính diện tích của hình bình hành và chứng minh công thức đó.
- Học sinh 2: Câu hỏi tương tự đối với hình thang.
III. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Giáo viên treo đề bài ?1 trên bảng phụ.
- Vẽ hình như thế nào?
- Cả lớp làm bài ít phút sau đó một học sinh lên bảng làm.
*Chia tứ giác thành các tam giác.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
? Phát biểu công thức bằng lời?
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
rút ra công thức tính diện tích hình thoi.
? Còn cách nào khác để tính diện tích hình thoi?
* Hình thoi là hình bình hành.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận nhóm làm ?3
- Đại diện một nhóm trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu bài toán.
Hình bình hành ME=MG
EN//MGEN=MG ME=DB MG=AC
//AC = AC
EN là đường trung bình của
MG là đường trung bình của
ME là đường trung bình của
8’
8’
10’
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc:
?1
2. Công thức tính diện tích hình thoi:
?2
- Trong đó d1, d2 là độ dài của 2 đường chéo.
?3
S = a.h
3. Ví dụ:
b) SMENG=MN.EG
MN=
SABCD=.EG
IV. Củng cố: (8')
- Yêu cầu cả lớp làm bài 33, 34 (tr128-SGK), giáo viên chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài.
Bài tập 33
Cho hình thoi MNPQ. Vẽ hình chữ nhật có 1 caạnh là MP, cnh kia bằng 1/2 NQ (=IN)
Khi đó
(Do AP = AB,
NQ = 2NI)
Vậy
Bài tập 34
- Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm N, P, Q, M
- Vẽ tứ giác MNPQ, tứ giác là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập:
Ngày soạn: 12/01/2010
Tiết 35: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học vào làm bài tập.
- Rèn kĩ năng tính toán, vẽ hình.
B. Chuẩn bị:
- Com pa, thước thẳng.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Nhắc lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đã học.
III.Luyện tập:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 41.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL
- 1 học sinh trình bày trên bảng.
? Nêu cách tính diện tích BDE.
? Cạnh đáy và đường cao đã biết chưa?
- Học sinh chỉ ra , BC = AD
- 1 học sinh lên bảng tính phần a.
b) Tính diện tích tứ giác EHIC như thế nào?
*
? Nêu cách tính diện tích CHE.
- Học sinh:
? Nêu cách tính diện tích CIK.
- Học sinh:
- Học sinh lên bảng tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35
? ABD là tam giác gì.
- Có AB = AD cân, lại có góc A = 600
ABD là tam giác đều.
? Diện tích hình thoi ABCD tính như thế nào.
cân có 1
góc bằng 60o ĐL Pitago
trong ABH
18’
15’
Bài tập 41 (SGK-tr132)
6,8
12
O
E
H
A
B
C
D
K
I
a)
Mà
b) Theo GT ta có:
cm
cm
Vậy: cm2
cm2
=10,2 – 7,65=2,56 (cm2)
Bài tập 35: (SGK – tr 129)
60
0
6 cm
A
C
B
D
H
* Xét ABD có:
+ AB=AD (ABCD là hình thoi)
+
đều
*
IV. Củng cố: (4')
- Nhắc lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đã học.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 3, 36 (SGK)
- Đọc trước bài ''Diện tích đa giác”
Ngày soạn: 14/01/2010
Tiết 36: DIệN TíCH đA GIáC
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Biết chia một cách hợp lí các đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
- Biết cách thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết, rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước.
- Học sinh: Ôn lại cách tính diện tích các hình đã học.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau:
Hoàn thành vào bảng sau, các công thức tính diện tích các hình (nội dung như bài 3 phần ôn tập chương trang 132)
III. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
Hoạt động 1
? Quan sát hình 148, 149 nêu cách phân chia đa giác để tính diện tích.
- Học sinh: suy nghĩ và trả lời (chia thành các tam giác hoặc hình thang, ...)
Hoạt động 2. Ví dụ
- Giáo viên treo bảng phụ hình 150.
- Học sinh quan sát hình vẽ
? Để tính diện tích của đa giác trên ta làm như thế nào.
- Học sinh: chia thành các tam giác và hình thang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Cả lớp làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
? Diện tích của đa giác ABCDEGH được tính như thế nào.
*
? Dùng thước đo độ dài của các đoạn thẳng để tính diện tích các hình trên.
- Cả lớp làm bài
- 3 học sinh lên tính diện tích 3 phần của đa giác.
? Vậy diện tích của đa giác cần tính là bao nhiêu.
- Giáo viên lưu ý học sinh cách chia, đo, cách trình bày bài toán.
3’
15’
(3')
Ví dụ 1:
A
H
B
C
G
D
E
I
F
- Nối A với H; C với G.
- Kẻ IF AH
- Dùng thước chia khoảng đo độ dài các đoạn thẳng ta có:
AH = 7cm; IF = 3cm; CG = 5cm;
AB = 3cm; DE = 3cm; CD = 2cm.
Theo công thức tính diện tích ta có:
IV. Củng cố: (17')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 (tr130)
AC = 38mm; BG = 19mm; AH = 8mm
HK = 18mm; KC = 17mm; EH = 16mm;
KD = 23mm
A
C
B
E
D
G
H
K
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, ôn tập các câu hỏi tr131 SGK.
- Làm bài tập:
- Ôn tập lại công thức tính diện tích các hình.
Ngày soạn: 19/01/2010
Chương III: Tam giác đồng dạng
TIếT 37: định lí talet trong tam giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của 2 đoạn thẳng: là tỉ số độ dài và không phụ thuộc vào đơn vị đo (cùng đơn vị).
- Nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
- Nắm vững định lí Ta let và vận dụng vào giải các bài toán tìm tỉ số bằng nhau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo ánbảng phụ ,thước thẳng, ê ke.
- Học sinh: Thước thẳng, ê ke.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (0')
III. Bài mới:
Phương pháp
TG
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
? Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì.
- Giáo viên đưa ra chú ý: ''phải cùng đơn vị đo''
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK.
? Qua ví dụ, tỷ số của 2 đoạn thẳng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo không?
? Vậy khi nói đã biết AB, CD bằng bao nhiêu chưa?
- Yêu cầu học sinh làm miệng ?2
- Giáo viên thông báo 2 đoạn thẳng tỉ lệ.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Để biết các đoạn thẳng có tỉ lệ với nhau hay không ta làm như thế nào.
*Lập tỉ số của các đoạn thẳng đó.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 3 trong ?3 và yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh quan sát và nghiên cứu bài toán
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
? Nhận xét các đoạn thẳng trong ?3
- Học sinh: chúng tỉ lệ với nhau
- Giáo viên phân tích và đưa ra nội dung của định lí Ta let
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ ?4
a) Hs trả lời.
b) Hs làm, chấm.
* 3 đoạn thẳng a, b, c tỉ lệ với 3 đoạn thẳng a’, b’, c’
10’
6’
15’
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng:
?1
: Gọi là tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD
* Định nghĩa: SGK
* Ví dụ: SGK
- Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo.
2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A'B' và C'D' nếu có tỷ lệ thức:
hay
3. Định lí Ta let trong tam giác:
?3
* Định lí: SGK
GT
ABC, B'C'//BC (B'AB; C'AC)
KL
;;
?4
a) Trong ABC có a//BC, theo định lí Ta let ta có:
b) Vì DE AC; BA AC DE // BA
theo định lí Ta let trong ABC có:
IV. Củng cố: (11')
- Bài tập 5:
a) Theo định lí Ta let trong ABC :
Vì MN//BC
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập:
HD 4a:
Ta có (theo tính chất của tỉ lệ thức)
(tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
Ngày soạn: 21/01/2010
TIếT 38: định lí đảo và hệ quả của định lí Talet
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Ta let.
- Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Ta let, viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, com pa.
- Học sinh: thước thẳng, com pa, êke.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh 1: Phát biểu định lý TaLét.
III. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện một nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả
- Giáo viên phân tích và đưa ra định lí đảo.
? Ghi GT, KL của định lí.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên đưa ra hệ quả.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp trình bày vào vở.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 11
- Học sinh chú ý theo dõi và viết các tỉ lệ thức.
- Hệ quả vẫn đúng trong trường hợp B’, C’ nằm ngoài tam giác.
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ trong ?3 lên bảng
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- 3 học sinh lên bảng trình bày.
16’
20’
1. Định lí đảo:
?1
1)
2) a.
b. và BC//B'C'
* Định lí Ta let đảo: SGK
B
A
C
B'
C'
GT
ABC, B'AC; C'AC
KL
B'C' // BC
?2
2. Hệ quả định lí Talet:
B
C
A
B'
C'
D
GT
ABC, B'C' // BC
(B'AB, C'AC)
KL
Chứng minh:
Vì B'C'//BC theo định lí Ta let ta có:
(1)
Từ C’ kẻ C'D//AB (DBC), theo định lí Ta let ta có: (2)
Vì B'C'DB là hình bình hànhB'C' = BD (3)
Từ 1, 2, 3 ta có:
* Chú ý: SGK
a
C'
B'
B
C
A
C
B
C'
B'
A
?3
a) áp dụng hệ quả định lí Ta let ta có:
b)
c)
IV. Củng cố: (0')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học theo SGK, chú ý định lí đảo và hệ quả của định lí Ta let
- Làm bài tập:
Ngày soạn: 26/01/2010
TIếT 39: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh nội dung của định lí đảo định lí Talet và hệ quả của chúng.
- Vận dụng vào giải các bài toán tính các đại lượng độ dài đoạn thẳng và diện tích các hình.
- Thấy được vai trò của định lí thông qua giải bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Học sinh: thước thẳng, êke.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
? Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL
? Câu hỏi tương tự với hệ quả của định lí Talet.
III.Luyện tập:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
? MN // BC ta có tỉ lệ thức nào.
- Học sinh:
- GV: mà =?
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
? Để tính được ta phải biết những đại lượng nào.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên:KI, EF, MN
- Giáo viên treo bảng phụ hình 18 lên bảng
- Học sinh nghiên cứu SGK.
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Giáo viên treo bảng phụ hình 19 lên bảng.
- cả lớp thảo luận theo nhóm và nêu ra cách làm.
15’
10’
9’
Bài tập 11 (tr63-SGK)
I
K
B
C
A
H
E
F
M
N
GT
ABC; BC=15 cm
AK = KI = IH (K, IIH)
EF // BC; MN // BC
KL
a) MN; EF = ?
b) biết
Bg:
a) Vì MN // BC
Mà
* Vì EF // BC
mà
b) Theo GT:
Mà
Vậy diện tích hình thang MNFE là:
Bài tập 12 (tr64-SGK)
- Xác định 3 điểm A, B, B' thẳng hàng.
Vẽ BC AB', B'C' AB' sao cho A, C, C' thẳng hàng.
- Đo khoảng cách BB' = h; BC = a, B'C' = a' ta có:
Bài tập 13 (tr64-SGK)
- Cắm cọc (1) mặt đất, cọc (1) có chiều cao là h.
- Điều chỉnh cột (2) sao cho F, K, A thẳng hàng.
- Xác định C sao cho F, K, C thẳng hàng.
- Đo BC = a; DC = b
áp dụng định lí Talet ta có:
IV. Củng cố: (0')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn tập lại định lí Talet (thuận, đảo) và hệ quả của nó.
- Làm bài tập 14 (16-SGK) ; bài tập 12, 13, 14 (t68-SGK)
Ngày soạn:28/01/2010
TIếT 40: tính chất đường phân giác của tam giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách cm trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
- Vận dụng định lí để giải các bài tập tính độ dài đoạn thẳng, cm đoạn thẳng tỉ lệ
- Rèn kĩ năng vẽ hình và cm hình học.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ hình vẽ 20, 22 -SGK và hình vẽ 23 phần ?2.; thước thẳng, com pa.
- Học sinh: thước thẳng, com pa.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- Học sinh 1: phát biểu định lí thuận, đảo của định lí Talet.
- Học sinh 2: nêu hệ quả của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL.
III. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 20 SGK
- Học sinh vẽ hình vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên trình bày trên bảng.
- Giáo viên đưa ra nhận xét và nội dung định lí.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
? So sánh và .
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Khi BE // AC ta có tỉ lệ thức như thế nào.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 22 - SGK lên bảng.
- Học sinh quan sát và viết các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận nhóm và làm bài.
15’
10’
1. Định lí:
6
3
50
0
50
0
B
C
A
D
?1
;
* Định lí: SGK
A
B
C
D
E
GT
ABC, AD là đường phân giác
KL
Chứng minh:
Qua B kẻ BE // AC (EAD)
ta có: (so le trong)
mà (GT)
BAE cân tại B BE = AB, vì BE // AC. Theo định lí Talet ta có:
Mà BE = AB
2. Chú ý: SGK
?2
y
x
7,5
3,5
A
B
C
D
a) Vì AD là đường phân giác của A
b) Khi y = 5 x =
?3
x
8,5
5
E
F
D
H
Vì DH là đường phân giác của góc D
HF =
Vậy x = 8,1
IV. Củng cố: (9')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 15 (2 học sinh lên bảng làm bài)
* Vì AD là tia phân giác góc A
* Vì PQ là tia phân giác của góc P
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, Nắm chắc và chứng minh được tính chất đường phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 16, 17 (tr67, 68-SGK); bài tập 18, 19, 20-SBT.
Ngày soạn:01/02/2010
Tiết 41: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cho học sinh tính chất đường phân giác trong tam giác.
- Vận dụng tính chất đường phân giác vào giải các bài toán tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích tam giác, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng trên các đoạn thẳng tỉ lệ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ hình 27-SGK, thước thẳng, com pa, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng, com pa.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- Học sinh 1: Cho ABC có AD là đường phân giác góc A, AB = 8 cm; AC = 5 cm; BD = 4 cm. Tính độ dài DC.
- Học sinh 2: Phát biểu định lí về đường phân giác của tam giác. Vẽ hình ghi GT, KL.
III.Luyện tập:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 18.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh cả lớp làm tại chỗ.
- Giáo viên gợi ý: dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác, sau đó sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 27-SGK và cho học sinh chơi trò chơi
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu 3 học sinh lên lập tỉ lệ thức từ các kích thước đó.
- Mỗi nhóm cử 3 học sinh lên bảng cùng làm bài.
- Giáo viên cùng học sinh kiểm tra kết quả của các nhóm.
12’
20’
Bài tập 18 (tr68-SGK)
7
6
5
B
C
A
D
GT
ABC, AB = 5 cm, AC = 6 cm
AE là tia phân giác của
KL
EB = ?; EC =?
Bg:
Xét ABC có AE là tia phân giác của
theo tính chất của tia phân giác ta có:
Bài tập 22 (tr68-SGK)
v
u
t
z
y
x
g
f
e
d
c
b
a
5
6
4
3
2
1
C
O
A
G
B
D
E
F
áp dụng tính chất đường phân giác trong mỗi tam giác (9 tam giác) ta có:
IV. Củng cố: (2')
- Giáo viên nhắc lại cho học sinh tính chất đường phân giác của tam giác và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Ta có:
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên, làm bài tập 20; 21 (tr68-SGK)
- Làm bài tập 21, 22, 23 (tr70-SBT)
- đọc trước bài 4: Khái niệm 2 tam giác đồng dạng.
Ngày soạn:03/02/2010
Tiết 42: khái niệm hai tam giác đồng dạng
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng.
- Hiểu được các bước chứng minh định lí trong bài học.
- Nắm được tỉ số đồng dạng của hai tam giác, cách chứng minh hai tam giác đồng dạng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: tranh vẽ (hoặc bảng phụ) hình 28-SGK, hình 31-tr71 SGK, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng, thước đo góc, com pa.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Bài mới:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ hình 28 lên bảng.
- Học sinh quan sát và tự nhận xét.
- Giáo viên chốt lại và đưa đến tam giác đồng dạng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra định nghĩa.
? Tìm tỉ số đồng dạng của A'B'C'ABC
ABC A'B'C' trong ?1
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa ra các tính chất đơn giản của hai tam giác đồng dạng.
- Lớp chú ý theo dõi.
- ? Yêu cầu học sinh làm ?3.
- Cả lớp suy nghĩ làm bài.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Để CM AMN ABC ta cần CM những điều kiện gì.
- Chứng minh các góc tương ứng bằng nhau.
+ các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ hình 31-tr71 SGK và nêu ra chú ý.
- Học sinh theo dõi và đưa ra các tam giác đồng dạng.
23’
12’
1. Tam giác đồng dạng
a. Định nghĩa
?1 ABC và A'B'C' có:
* Định nghĩa: SGK
+ ABC đồng dạng với A'B'C' được kí hiệu là ABC A'B'C'
+ Tỉ số các cạnh tương ứng
(k gọi là tỉ số đồng dạng)
b) Tính chất
?2
a.
b. Theo bài ta có:
ABC A'B'C' theo tỉ số
* Tính chất:
- TC 1: Mỗi tam giác với chính nó.
- TC 2: Nếu ABC A'B'C' thì A'B'C'ABC.
- TC 3: A'B'C' A''B''C'' và A''B''C'' ABC thì A'B'C'ABC
2. Định lí
?3
N
M
B
C
A
* Định lí: SGK
GT
ABC, MN // BC
KL
AMN ABC
Chứng minh:
. Xét ABC có MN // BC.
Theo hệ quả định lí Ta let ta có:
(1)
. Xét ABC và AMN (MN // BC)
chung, (so le trong);
(2)
Từ (1) và (2) AMN ABC (định nghĩa 2 tam giác đồng dạng)
* Chú ý: SGK
IV. Củng cố: (7')
- Bài tập 23-tr71 SGK: câu a đúng: hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
- Bài tập 24-tr72 SGK:
Vì A'B'C' A''B''C'' A'B' = k1. A''B''
Vì A''B''C'' ABC k2 = AB =
Tỉ số đồng dạng của ABC và A'B'C' là
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, nắm chắc định nghĩa hai tam giác đồng dạng, định lí và cách chứng minh định lí.
- Làm bài 25-tr72 SGK, bài tập 26, 27, 28 -tr71 SBT.
Ngày soạn:08/02/2010
Tiết 43: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về hai tam giác đồng dạng, cách xác địn các cặp tam giác đồng dạng dựa vào định lí của hai tam giác đồng dạng.
- Biết vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
- Vận dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng vào giải một số bài tập có liên quan.
B. Chuẩn bị:
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- Học sinh 1: Nêu định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng.
- Học sinh 2: Phát biểu định lí, ghi GT, KL và cm định lí 2 tam giác đồng dạng.
III.Luyện tập:
Phương pháp
TG
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 26.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện một hóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu có)
- Nếu học sinh gặp khó khăn, giáo viên có thể hướng dãn học sinh làm bài:
+ Dựng 1 tam giác thuộc vào ABC và thoả mãn đề bài.
+ Dựng A'B'C' bằng tam giác đã dựng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 27.
? Vẽ hình ghi GT, KL
- Giáo viên hỏi gợi ý:
? Hai tam giác như thế nào thì được coi là đồng dạng.
? Hãy chỉ ra các góc bằng nhau? Vì sao.
15’
17’
Bài tập 26 (tr72-SGK)
C
1
B
1
A
B
C
- Chia cạnh AB thành 3 phần bằng nhau.
- Trên cạnh AB lấy B1 sao cho
Qua B1 kẻ đường thẳng song song BC cắt AC tại C1.
AB1C1
ABC (định lí 2 tgđd)
- Dựng A'B'C' = AB1C1 ta được
A'B'C'
ABC (theo tính chất bắc cầu) theo tỉ số
A'
C'
B'
Bài tập 27 (tr72-SGK)
M
A
C
B
N
L
GT
ABC; MA = MB; ML//AC
MN//BC
KL
a)Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng
b) Viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng.
BG:
a) Các cặp tam giác đồng dạng:
AMN
ABC (MN//BC)
BML
BAC (ML//AC)
AMN
MBL (tính chất bắc cầu)
b) Các góc bằng nhau:
IV. Củng cố: (3')
- Học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất, định lí của các cặp tam giác đồng dạng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 28-SGK, bài tập 25-tr71 SBT.
Ngày soạn:18/02/2010
Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc nội dun
File đính kèm:
- GA Hinh 8 HKII.doc