I. MỤC TIÊU
- Củng cố định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
- Luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ, Thước thẳng, compa, êke, phấn màu
Trò: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập. Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (10’)
Yêu cầu: HS - Vẽ một hình chữ nhật ABCD
- Giải bài tập 58/99 SGK (phần thực hiện trên bảng phụ đã kẻ sẵn)
3. Bài mới
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2005- 2006 Tiết 17 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 24/10/05 TUẦN 9
Tiết :17 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
- Luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ, Thước thẳng, compa, êke, phấn màu
Trò: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập. Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (10’)
Yêu cầu: HS - Vẽ một hình chữ nhật ABCD
- Giải bài tập 58/99 SGK (phần thực hiện trên bảng phụ đã kẻ sẵn)
3. Bài mới
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Noäi dung
8’
HÑ1: Luyeän taäp:
GV:Yeâêu cầu HS thực hiện bài tập 62/99. GV cho HS quan sát đề bài, hình vẽ trên bảng phụ
A
B
C
M
GV: Gọi HS trả lời, giải thíchA
C
B
O
HS trả lời:
HS: Nhaän xeùt
1. Bài 62/99 (SGK)
a) Đúng
b) Đúng
11’
GV:Yêu cầu HS giải bài 63/SGK
2. Bài 63/100 (SGK)
GV: Cho HS quan sát đề bài và hình vẽ trên bảng phụ
HS quan sát đề bài và hình vẽ vào vở.
Chứng minh:
Kẻ BH ^ DC, tứ giác ABHD là hình chữ nhật. Do đó
BH = AD = x DH = AB = 10
=>HC =DC -DH =15–10 = 5
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
A
10
B
H
D
15
C
HS trình bày trên bảng nhóm.
GV: Có thể gợi ý (nếu HS không thực hiện được)
Áp dụng Pitago vào DBHC (=1v) ta có:
Vậy x = 12
12’
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 65/100 SGK.
GV: Gọi HS đọc đề bài.
GV: Gọi HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.HS đọc đề
HS đọc đề
- 1 HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
ABCD, AC^BD
GT AE=EB, BF=FC,
AH=HD, DG=GC
KL EEFFGH là hình gì? Vì sao?
3. Bài 65/100 (SGK)
A
C
D
B
G
I
E
H
GV: Theo em, tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
- HS:…. Là hình chữ nhật
Xét DABC có:
AE = EB (gt)
GV: Hướng dẫn HS chứng minh EFGH là hình chữ nhật.
BF = FC (gt)
=> EF là đường trung bình
GV: Để chứng minh EFGH là hình chữ nhật cần chứng minh điều gì?
- HS: trả lời dựa vào dấu hiệu nhận biết.
- HS:……chứng minh EFGH là hình bình hành có 1 góc vuông.
=> EF//AC,
EF = (1)
Chứng minh tương tự ta có HG là đường trung bình của DADC
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
àHG//AC, (2)
GV: Gọi HS nhận xét
Từ (1) và (2) suy ra
EF//HG; EF = HG
=> EFGH là hình bình hành
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có )
H; Còn cách chứng minh nào khác không?
- HS nhận xét bài giải của bạn.
- HS……
Ö5EH là đường trung bình của DABD
=> EH//BD Ta có: EF//AC, EH//BD
AC^BD => EF^EH
=>
Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.
GV: Ta có thể chứng minh EFGH là tứ giác có 3 góc vuông
GV: Để giải một bài toán ta nêu phân tích và tìm cách giải hợp lý nhất.
4. Höôùng daãn veà nhaø: (3’)
- Ôn lại định nghĩa đường tròn, định lý thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc, tính chất đừng trung trực của một đoạn thẳng.
- Giải các bài tập 64, 66/100 SGK/114 à 116; 121, 122, 123 SBT/72 - 73
- Đọc trước bài đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
Ngày soạn 26/10/05
Tiết :18 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. Hệ thống 4 tập hợp điểm.
- Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: - Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.Bảng phụ ghi bài tập 69/103 SGK
Trò: Ôn tập 3 tập hợp điểm đã học (đường tròn, tia phân giác của 1góc, đường trung trực của một đoạn thẳng, khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song. Thước kẻ, com pa, êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (9’)
HS1: Laøm baøi 64 SGK/100
3. Baøi môùi:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Noäi dung
7’
HÑ1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
GV: Cho HS laøm ?1
HS: Thöïc hieän ?1
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
Định nghĩa: (SGK)
a
b
h
A
B
H
K
H: Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?
HS: Nêu định nghĩa…. (SGK)
A//b; AH^b
AH = h là khoảng cách giữa a và b
GV Ñöa định nghĩa lên bảng phụ
- HS phát biểu lại định nghĩa.
18’
HÑ2: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
GV: Các điểm cách đều một đường thẳng cho trước có tính chất gì?
HS: Traû lôøi
A
H
H’
A’
K
K’
M’
M
a
b
a'
h
h
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
GV yêu cầu HS trình bày miệng, chứng minh MÎa, M’Îa’
HS: Đọc ?2 (SGK)
- HS đứng tại chỗ trình bày.
GV: Nối (bẳng phấn màu) AM và hỏi tứ giác AMKH là hình gì? tại sao?
HS: Tứ giác AMKH là hình chữ nhật vì có AH//KM , AH = KM = h. Lại có = 900
àAMKH là hình chữ nhật
H: Tại sao MÎa?
Tương tự M’Îa’
- HS: AMKH là hình chữ nhật.
=> AM//b => MÎa (theo tiên đề ở clit)
GV: Neâu tính chaát
HS: Neâu laïi tính chaát.
a) Tính chất (SGK)
- HS nêu lại tính chất
+ GV yêu cầu HS làm ?3
B
A
A’’
H
H’’
H’
C
A’
2
2
+ HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
GV: Nêu nhận xét (SGK)
b) Nhận xét: (SGK)
GV: Nêu rõ hai ý của khái niệm tập hợp này.
HS: Trả lời
10’
HÑ3: Đường thẳng song song cách đều:
A
a
B
b
C
c
D
d
E
F
G
H
3) Đường thẳng song song cách đều:
a) Định nghĩa (SGK)
GV: Giới thiệu đường thẳng song song cách đều và dịnh nghĩa.
H: Vậy để a, b, c, d là các đường thẳng song song cách đều cần thoả mãn điều kiện gì?
HS: thoả mãn 2 điều kiện:
s a//b//c//d
s AB = BC = CD
GV: Yêu cầu HS làm ?4
?4
H: Hãy nêu giả thiết và kết luận của bài?
HS: Neâu GT, KL
GV: Hãy chứng minh bài toán
- HS chứng minh:
H: Từ bài toán trên ta rút ra định lý nào?
- HS; nêu định lý về đường thẳng song song cách đều (SGK/102)
10’
HÑ4:Củng cố
+ GV yêu cầu HS làm bài tập 69/103 SGK
- HS ghép đôi các ý (1) với (7)
s GV đưa đề bài bằng bảng phụ.
(2) với (5)
(3) với (8)
(4) với (6)
+ GV đưa 4 bài toán yêu cầu dựng tập hợp điểm (bằng thước và compa)
+ HS lên bảng vẽ tập hợp điểm theo yêu cầu:
A
B
I
M
A
3cm
0
K
H
y
t
x
M
d'
d
a
3cm
3cm
s Gọi từng HS lên bảng thực hiện (trước khi nêu được cách làm)
4. Höôùng daãn veà nhaø: (2’)
- Ô lại 4 tập hợp điểm đã học, định lý về đường thẳng song song cách đều.
- Bài tập về nhà: 67, 68, 71 SGK (trang 102 – 103)
Thêm (HS khá giỏi): bài tập 126, 128 SBT/73 - 74
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
File đính kèm:
- Tiet 1718.doc