I. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm vững nội dung định lý, biết cách chứng minh định lý
HS vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV : SGK; Bảng phụ; Thước thẳng, compa, thước đo góc
HS : Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, compa, thước đo góc Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (6)
HS1 : Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác
Chữa bài tập 35 tr 72 SBT (Đề bài bảng phụ)
3. Bài mới :
14 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2005- 2006 Tiết 46 Trường hợp đồng dạng thứ ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết: 46 §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững nội dung định lý, biết cách chứng minh định lý
- HS vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV : SGK; Bảng phụ; Thước thẳng, compa, thước đo góc
HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1 : - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác
- Chữa bài tập 35 tr 72 SBT (Đề bài bảng phụ)
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Định lý
GV treo bảng phụ bài toán : Cho hai tam giác ABC và A’B’C’với
 = Â’; . Chứng minh : DA’B’C’ DABC
GV vẽ hình lên bảng
GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của bài toán
GV gợi ý : Bằng cách đặt DA’B’C’ lên DABC sao cho  trùng với Â’
Hỏi : Em nào nêu cách vẽ MN
Hỏi : DAMN đồng dạng với DABC dựa vào định lý nào ?
Hỏi : Em nào chứng minh được : DAMN = DA’B’C’
Hỏi : Từ kết quả chứng minh trên, ta có kết quả định lý nào ?
GV nhấn mạnh nội dung định lý và hai bước chứng minh định lý (cho cả ba trường hợp) là :
- Tạo ra DAMN DABC
- C/m : DAMN = DA’B’C’
1HS đọc to đề bài
HS : vẽ hình vào vở
HS : nêu GT, KL
DABC ; DA’B’C’
GT Â = Â’; .
KL DA’B’C’ D ABC
HS : suy nghĩ . . . .
HS : nghe GV gợi ý phát hiện ra cần phải có
MN // BC
HS : trên tia AB đặt
AM = A’B’. Qua M vẽ :
MN // BC
HS Trả lời : Dựa vào định lý D đồng dạng
1HS lên bảng trình bày cách chứng minh
HS : Phát biểu định lý tr 78 SGK
Một vài HS nhắc lại định lý
1. Định lý
a) Bài toán :
(SGK)
Chứng minh (sgk)
b) Định lý
Nếu hai góc của tamgiác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau
6’
HĐ 2 : Áp dụng
GV đưa bài ?1 và hình 41 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời
GV gọi HS khác nhận xét
HS : quan sát hình vẽ, suy nghĩ ít phút rồi trả lời câu hỏi
HS1 : Giải thích :
DABC DPMN
HS2 : Giải thích
DA’B’C’ DD’E’F’
1 vài HS khác nhận xét
2. Áp dụng :
Bài ?1 * DABC cân ở A có
 = 400 Þ = 700
DPMN cân ở P có :
= 700 Þ = 700
nên DABC DPMN
vì = = 700
*DA’B’C’ có Â’ = 700 ;
= 600 Þ = 500
nên DA’B’C’ DD’E’F’
vì = 600 ; = 500
6’
GV đưa bài ? 2 và hình 42 lên bảng phụ
Hỏi : Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng không ?
GV Gọi HS2 lên giải câu b
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : có BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào?
Sau đó GV gọi HS3 lên bảng giải tiếp câu c
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
HS : đọc đề bài ?2 và quan sát hình vẽ 42
HS1 Trả lời câu a và giải thích miệng vì sao :
DABC DADB
HS2 : lên giải câu b
1 vài HS nhận xét
HS3 : có BD là phân giác góc B Þ
Và HS3 lên trình bảng trình bày tiếp câu c
1 vài HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
Bài ?2
a) Trong hình vẽ này có ba D là : DABC, DADB ; DBDC
xét DABC và DADB có
 : chung ; (gt)
Þ DABC DADC (gg)
b) Vì D ABC DADB
Þ hay
Þ x = = 2 (cm)
y = 4,5 - 2 = 2,5 (cm)
c) Vì BD là tia phân giác Þ
Þ BC = = 3,75
Vì D ABC DADC (cmt)
Þ hay
Þ BD = = 2,5cm
9’
HĐ 3 : Luyện tập, củngcố
Bài 39 tr 79 SGK :
(Đề bài bảng phụ)
GV vẽ hình lên bảng
GV yêu cầu HS nêu GT, KL bài toán
HS : đọc đề bài
HS nêu GT, KL
GT DA’B’C’ DABC
Theo tỉ số k
Â’1 = Â’2 ; Â1 = Â2
KL = k
Bài 39 tr 79 SGK :
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Học thuộc, nắm vững các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. so sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Bài tập về nhà số : 36 ; 37 ; 38 tr 79 SGK; bài tập số 39 ; 40 tr 73 - 74 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:
Tiết: 47 LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV :- SGK, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke
HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1 : - Phát biểu định lý trường hợp thứ ba của hai tam giác
- Chữa bài tập 38 tr 79 SGK (đề bài và hình vẽ bảng phụ)
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 37 tr 79 SGK :
1
2
3
1
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Trong hình vẽ có bao nhiêu D vuông ?
GV gọi 1 HS lên bảng tính CD
GV gọi HS nhận xét
HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : làm miệng
GV ghi bảng
HS1 : lên bảng tính CD
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 37 tr 79 SGK :
a) Vì = 900
ma Þ =900
Þ = 900. Vậy trong hình có 3 tam giác vuông là : DAEB ; DEBD và DBCD
b) Tính CD :
Xét DEAB và DBCD có : Â = (gt)
Þ DEAB DBCD (gt)
Þ
Þ CD = = 18 (cm)
GV gọi HS lên tính BE, BD, ED
Hỏi : Áp dụng định lý nào để tính ?
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
GV chốt lại phương pháp
- C/m DEAB DBCD (gg)
- Áp dụng định lý Pytago ta có thể tính độ dài các cạnh
GV gọi HS làm miệng tính tổng diện tích của 2 tam giác AEB và BCD
GV ghi bảng
Hỏi : So sánh SBDE với (SAEB + SBCD)
HS2 : lên bảng tính BE, BD, ED
HS : Áp dụng định lý Pytago để tính
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : Làm miệng :
SAEB = = 75(cm)
SBCD = = 108(cm)
SBDE = » 194,4
HS : so sánh
* Tính BE, BD, ED :
Theo định lý Pytago ta có
BE = » 18(cm)
BD= » 21,6(cm)
ED=» 28,1(cm)
c) Ta có : SBDE =
= » 194,4 (cm2)
* SAEB + SBCD =
= (AE.AB + BC.CD)
= (10.15 +12.18) = 183cm2
Vậy : SBDE > SAEB + SBCD
12’
Bài 39 tr 79 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
a) C/m : 0A.0D = 0B.0C
Hỏi : Hãy phân tích
0A. 0D = 0B.0C như thế nào để tìm hướng chứng minh ?
Hỏi : Tại sao D0AB lại đồng dạng với D0CD ?
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
HS : đọc đề bài
HS : cả lớp vẽ hình vào vở
1 HS lên bảng vẽ
HS : 0A.0D = 0B.0C
Ý
Þ D0AB D0CD
HS : Do AB // DC (gt)
1 HS lên bảng trình bày
Bài 39 tr 79 SGK :
Chứng minh
a) Vì AB // DC (gt)
Þ D0AB D0CD
Þ Þ 0A.0D = 0B.0C
Hỏi : Để chứng minh
ta chứng minh điều gì ?
Hỏi : Để có ta Chứng minh 2 D nào đồng dạng ?
GV gọi 1HS làm miệng câu b
GV ghi bảng
HS : chứng minh
HS : chứng minh
D0AH D0CK
1HS làm miệng câu b
HS : ghi bài
b) D 0AH D0CK có
(cmt)
ÞD 0AH D0CK (gg)
Þ mà
vì D0AB D0CD
Þ
12’
Bài tập 40 tr 80 SGK :
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV bổ sung thêm câu hỏi: Hai tam giác ABC và AED có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV kiểm tra các nhóm hoạt động
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm
GV gọi HS nhận xét
GV nhấn mạnh tính tương ứng của các đỉnh
Bài tập 40 tr 80 SGK :
1HS đọc to đề bài 40 và câu hỏi bổ sung của GV
HS : hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm
*Xét DABC và DADE có
Þ
Þ DABC không đồng dạng với DADE
* Xét tam giác ABC và DAED có :
Þ DABC DAED
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Xem lại các bài đã giải
- Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Bài tập về nhà : 41 ; 42 ; 43 ; 44 tr 80 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:
Tiết: 47 LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Tiếp tục luyện tập chứng minh các tam giác đồng dạng, tính các đoạn thẳng, các tỉ số... trong các bài tập
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: SGK, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : (1’) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :Kết hợp luyện tập
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
HĐ 1 : Kiểm tra kết hợp hệ thống lý thuyết :
GV nêu câu hỏi kiểm tra :
1) Cho D cân ABC (AB = AC) và D cân DEF (DE = DF)
Hỏi : DABC và DDEF có đồng dạng không nếu có :
a) Â = hoặc b) hoặc
c) Â = Ê hoặc
d) hoặc e)
GV gọi 1HS lên bảng
1 HS đọc to đề bài
HS cả lớp quan sát hình vẽ và suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến
HS1 : lên bảng trình bày
Kết quả :
a) DABC DDEF (c.g.c)
b) D ABC DDEF (g.g)
c)DABCkhôngđồngdạng DDEF
d)DABC DDEF (c.c.c)
e)DABCkhôngđồngdạng DDEF
Qua bài tập 1 HS nêu dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng
LUYỆN TẬP 2
1 Hệ thống lý thuyết :
Bài 41 tr 80 SGK
t Các dấu hiệu để nhận biết hai D cân đồng dạng
Hai tam giác cân đồng dạng nếu có :
a) Một cặp góc ở đỉnh bằng nhau hoặc
b) Một cặp góc ở đáy bằng nhau hoặc
c) Cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia
2)Điền vào chỗ (...) trong bảng :
Cho DABC và DA’B’C’
DA’B’C’ DABC:
DA’B’C’ = DABC :i
a)
a) A’B’ = AB ;
A’C’ = ... = ...
b)và=...
b) A’B’ = AB ;
=...; ... = ...
c) Â = ... và ... = ...
c) Â’ = ... ; A’B’ = ...
Sau đó GV yêu cầu HS so sánh các trường hợp và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HS2 : lên điền để được bảng liên hệ các trường hợp đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’
HS3 : Đứng tại chỗ so sánh
Bài 42 tr 80 SGK
So sánh :
Giống nhau :
+ Có ba trường hợp đồng dạng : c.c.c ; c.g.c ; gg
+ Cũng có ba trường hợp bằng nhau : ccc ; cgc ; gcg
Khác nhau :
+ Hai tam giác đồng dạng thì các cạnh tương ứng tỉ lệ
+ Còn hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau
HĐ 2 : Luyện tập :
Bài 43 tr 80 SGK :
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Hỏi: Trong hình vẽ có những tam giác nào ?
Hỏi: Hãy nêu các cặp D đồng dạng
GV yêu cầu 1HS lên tính độ dài EF ; BF biết :DE = 10cm
GV gọi HS nhận xét
1 HS đọc to đề bài
HS : cả lớp quan sát hình vẽ
HS : có 3 tam giác là :
DEAD ; DEBF ; DDCF
DEAD DEBF (g-g)
DEBF DDCF (g-g)
DEAD DDCF (g-g)
1 HS lên bảng tính
Một vài HS nhận xét
2. Bài tập
a) Các cặp tam giác đồng dạng :
DEAD DEBF (g-g)
DEBF DDCF (g-g)
DEAD DDCF (g-g)
b) Ta có : AB = DC = 12
Þ EB = AB - AE
EB = 12 - 8 = 4
Vì DEAD DEBF (câu a)
Þ
hay
Þ EF = = 5 BF = = 3,5
Bài 44 tr 80 SGK
GV gọi 1 HS đọc đề bài
GV vẽ hình lên bảng
GV gọi HS nên GT, KL bài toán
Hỏi : Để có tỉ sốta nên xét hai tam giác nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng tính câu a
Hỏi : Để có tỉ số ta nên xét hai tam giác nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu b
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
GV nêu thêm câu hỏi :
- D ABM DCAN theo tỉ số đồng dạng k nào ?
- Tính tỉ số diện tích của D ABM và diện tích của DACN
1 HS đọc to đề bài
HS cả lớp vẽ hình vào vở
HS : nêu GT, KL
HS : Ta nên xét D BMD và DCND
HS1 : lên bảng tính câu a
HS : ta nên xét D ABM và DACN
HS2 : lên bảng làm câu b
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS về nhà làm hai câu hỏi thêm
Bài 44 tr 80 SGK
Chứng minh
a) Xét D BMD và DCND có : = 900 (gt)
Þ D BMD DCND (gg)
Þ (1)
AD là tia phân giác Â
Þ (2)
Từ (1) và (2) Þ
b) Xét DABM và DCAN có : = 900 (gt) Â1 = Â2 (gt)
Þ DABM DCAN (gg)
Þ .
Mà : (cmt)
Þ
10’
Bài 45 tr 80 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập
GV kiểm tra hoạt động nhóm
Sau khoảng 6 phút GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm
Bài 45 tr 80 SGK
HS : hoạt động theo nhóm (có thể vẽ hoặc không vẽ hình)
Bảng nhóm : DABC và DDEF có :
 = (gt) Þ D ABC DDEF (gg)
Þ hay Þ EF = = 7,5 (cm)
ta có :
Þ DF = = 9 (cm). Do đó AC = 9 + 3 = 12 (cm)
đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài làm
HS : các nhóm khác nhận xét và bổ sung
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Xem lại các bài đã giải. Bài tập về nhà : 43; 44; 45 tr 74 - 75 SGK
- Ôn ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác, định lý Pytago
- Đọc trước bài “Các trường hợp đồng dạng của D vuông
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:
Tiết: 48 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông)
- Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích, tính độ dài các cạnh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: SGK, bảng phụ vẽ hai tam giác vuông có một cặp góc nhọn bằng nhau, hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ, hình 47, 49, 50 SGK - Thước thẳng, compa, êke
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(7’)
HS : - Cho tam giác vuông ABC (Â = 900), đường cao AH. Chứng minh :
a) DABC DHBA b) DABC DHAC
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ1: Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông :
Hỏi : Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ?
GV đưa hình vẽ minh họa:
DABC và DA’B’C’ (Â=Â’=900) :
a) hoặc b)
thì DABC D A’B’C’
HS Trả lời SGK tr 81
HS : quan sát hình vẽ minh họa bảng phụ
A
B
A’
B’
C
C’
HS : ghi bài vào vở
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông :
(SGK)
14'
HĐ 2 : Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
GV yêu cầu HS làm bài ?1 tr 81 SGK :
GV lần lượt gọi 2HS làm miệng. GV ghi bảng
GV : Ta sẽ chứng minh định lý này cho trường hợp tổng quát.
GV yêu cầu HS đọc định lý 1 tr 182 SGK
GV vẽ hình lên bảng
GV yêu cầu HS nêu GT, KL
GV cho HS tự đọc phần chứng minh trong SGK
Hỏi : Tương tự, ta có thể chứng minh định lý này bằng cách khác không ?
GV vẽ hình lên bảng, GV gợi ý :
C/m theo hai bước :
- Dựng DAMN DABC
- C/m : DAMN = D’B’C’
HS : quan sát hình vẽ 47
HS: 2 em lên bảng thực hiện.
HS đọc định lý1 SGK
HS vẽ hình vào vở
HS: Nhận xét.
HS nêu GT, KL
DABC, DA’B’C’
GT Â’ = Â = 900;
KL DA’B’C’ DABC
HS : tự đọc chứng minh trong SGK rồi nghe GV hướng dẫn lại
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
* Vì
Nên : DDEF DD’E’F’
* Dvuông A’B’C’ có
A’C’2 = B’C’2 - A’C’2
= 25 - 4 = 21
Þ A’C’= .DvuôngABC có
AC2 = BC2 - AC2 = 100 - 16
AC = Nên :
Þ
Mà:Þ
Þ
Þ DA’B’C’ DABC (cgc)
Định lý 1 : (SGK)
Chứng minh: SGK)
8’
HĐ 3 : Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
GV yêu cầu HS đọc định lý 2
GV đưa hình 49 SGK lên bảng phụ. Có ghi sẵn GT, KL
GV yêu cầu HS chứng minh
GV: từ ĐL 2 ta suy ra định lý 3
GV yêu cầu HS đọc định lý 3
GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của định lý
GV : dựa vào công thức tính diện tích D, các em tự chứng minh định lý
1 HS đọc to định lý
HS : quan sát hình vẽ có ghi sẵn GT, KL
DA’B’C’ DABC theo
GT tỉ số đồng dạng k
A’H’ ^ B’C’ ; AH ^ BC
KL = k
HS : chứng minh miệng định lý. GV ghi bảng
HS : đọc định lý 3 SGK
HS : nêu GT, KL
D A’B’C’ DABC theo
GT tỉ số đồng dạng k
KL = k2
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
Định lý 2 (SGK)
Chứng minh :
DA’B’C’ DABC (gt)
Þ và
xét DA’B’H’ và DABH
có:= 900 ; (cmt)
Þ DA’B’H’ DABH
Þ = k
Định lý 3 :
Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
(HS tự chứng minh định lý)
5’
HĐ4 : Luyện tập, củng cố
Bài 46 tr 84 SGK
(đề bài và hình 50 SGK đưa lên bảng phụ)
Hỏi : hãy chỉ ra các D đồng dạng. Giải thích ?
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình 50 SGK
HS nêu các D đồng dạng và giải thích
Một vài HS nhận xét
Bài 46 tr84 SGK
Trong hình có 4 D vuông đó là : DABE ; DADC ; DFDE ; DFBC.
DABE DADC (Â chung)
DABE DFDE (Êchung)
DADC DFBC (Chung)
DFDE DFBC ( đđ)
DABE DFBC (bắc cầu)
DADC DFDE (bắc cầu)
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Nắm vững các trường hợp đồng dạng của D vuông nhất là trường hợp đồng dạng đặc biệt (cạnh huyền, cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ)
- Nắm vững tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai diện tích của hai D đồng dạng
- Chứng minh định lý 3 - bài tập về nhà : 47 ; 49 ; 50 ; 51; 52 tr 84 - 85 SGK
- Tiết sau luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:
Tiết: 49 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
- Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác
- Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: SGK, Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập, thước thẳng, compa, ê ke.
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
HS:-Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Cho DABC (Â = 900) và DDEF (= 900)Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu :
a) ; b) AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6cm
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
10’
HĐ 1 : Luyện tập :
Bài 49 tr 84 SGK :
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Trong hình vẽ có những tam giác vuông nào ?
Hỏi : Những cặp D nào đồng dạng vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng tính BC
GV gọi 1HS lên bảng tính AH, BH, HC
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
1 HS đọc to đề bài.
Cả lớp quan sát hình vẽ
HS : Có những tam giác vuông : ABC, HBA, HAC
HS : trả lời miệng
GV ghi bảng
HS1 : lên bảng tính BC
HS2 : lên bảng tính AH, BH, HC
1 vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
LUYỆN TẬP
Bài 49 tr 84 SGK :
a) Trong hình vẽ có 3 D vuông : DABC, DHBA, DHAC. Ta có
DABC DHBA (chung)
DABC DHAC (chung)
DHBA DHAC (bắt cầu)
b) D vuông ABC có :
BC2 = AB2 + AC2(đ/l pytago)
BC2 = 12,452 + 20,52
= 575,2525
BC » 23,98 (cm)
DABC DHBA (cmt)
Þ
Þ
Þ HB = » 6,48(cm)
HA= » 10,64(cm)
6’
Bài 50 tr 84 SGK :
(đề bài và hình vẽ treo lên bảng phụ)
GV : Bài này phương pháp giải y như bài 48. Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ làm miệng, GV ghi bảng.
GV gọi HS nhận xét
1 HS đọc to đề bài
HS cả lớp quan sát hình vẽ
Bài 50 tr 84 SGK :
Vì BC // B’C’ (theo tính chất quang học) Þ
Þ DABC DA’B’C’(gg)
Þhay
ÞAB » 47,83(cm)
12’
Bài 52 tr 84 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS vẽ hình
GV yêu cầu HS nêu GT, KL
Hỏi : Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
GV yêu cầu HS trình bày miệng cách giải của mình.
Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh
GV gọi HS nhận xét
GV yêu cầu HS ghi bài vào vở
GV yêu cầu HS nêu cách tính HC qua AC
Hỏi : Cách tính nào đơn giản hơn
1HS đọc to đề bài
HS : cả lớp vẽ hình
HS : nêu GT, KL
DABC; Â = 900
GT BC = 20; AB = 12
KL Tính HC
HS : ta cần biết BH hoặc AC
1HS trình bày miệng cách giải
1HS lên bảng trình bày chứng minh
1 vài HS nhận xét
HS : ghi bài vào vở
1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính HC qua AC
HS : Cách 1 đơn giản hơn
Bài 52 tr 84 SGK :
Chứng minh
Cách 1 : Tính qua BH
D vuông ABC và Dvuông HBA có chung
Þ DABC DHBA
Þ
Þ HB = = 7,2(cm)
Þ HC = BC - HB
= 20 - 7,2 = 12,8(cm)
Cách 2 : Tính qua AC
AC = =
AC = = 16(cm)
DABC DHAB (gg)
Þ
Þ HC = = 12,8 (cm)
8’
Bài 50 tr 75 SBT :
(Đề bài trên bảng phụ)
Hỏi : để tính được SAMH ta cần biết những gì ?
Hỏi : Làm thế nào để tính được AH ?
Hỏi : HA ; HB ; HC là cạnh của tam giác đồng dạng nào ?
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV cho HS nhận xét
1 HS đọc to đề bài
HS cả lớp quan sát hình vẽ bảng phụ
HS Cả lớp suy nghĩ làm bài.
HS : cần biết độ dài HM và AH
HS : c/m DHBA DHAC
Þ
HS : HA ; BH ; HC là cạnh của cặp D đồng dạng trên.
1 HS lên bảng trình bày
1 vài HS nhận xét bài
Bài 50 tr 75 SBT :
Chứng minh
a) BM = = 4,5
H Ỵ BM Þ HM = BM - BH
= 6,5 - 4 = 2,5 (cm)
D v HBA và D vHAC có :
BÂH = (cùng phụ HÂC) Þ DHBA DHAC(gg)
ÞÞHA2=HB.HC= 4.9
Þ HA = = 6(cm)
SAHM== = 7,5(cm2)
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Bài tập về nhà số 46 ; 47 ; 48 ; 49 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 17/03/2006
Tiết: 50 §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC
ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được )
- HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS: Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định: (1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS : - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
3. Bài mới
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
13’
HĐ 1 : Đo gián tiếp chiều cao của vật
GV đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó
Hỏi : Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào ? Tại sao ?
GV : Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau : a) Tiến hành đo đạc
- GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây
- Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’
- Đo khoảng cách BA, BA’
b) Tính chiều cao của cây
(GV hướng dẫn tính như SGK).
HS : quan sát hình 54 SGK và nghe GV giới thiệu
HS : Ta cần đo độ dài các đoạn thẳng : AB, AC, A’B. Vì có A’C’ // AC nên DBAC DBA’C’
Þ Þ Tính A’C’
HS : đọc SGK
HS : nghe GV hướng dẫn cách ngắm thước đi qua đỉnh C’ và xác định giao điểm B
HS nghe GV hướng dẫn
Một HS lên bảng trình bày
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật
Giả sử cần xác định chiều cao của một cây nào đó, ta có thể làm như sau :
a) Tiến hành đo đạc
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
- Đo khoảng cách DA và BA’
b) Tính chiều cao của cây:
(SGK)
16’
HĐ 2 : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán .
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm ra cách giải quyết
GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
GV cho HS nhận xét
Hỏi : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì?
GV :giả sử BC =
File đính kèm:
- Tiet 4650.doc