1. MỤC TIÊU
- HS cần hệ thống các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biệ chứng cho HS.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV:
+ Bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
+ Sơ đồ:
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2007- 2008 Tiết 24 Ôn tập chương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2008
Ngày giảng: 8A (18/11/2008)
Bài soạn:
Tuần: 14
Tiết: 24
. ôn tập chương
1. Mục tiêu
- HS cần hệ thống các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biệ chứng cho HS.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV:
+ Bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
+ Sơ đồ:
3 góc vuông 4 cạnh bằng nhau
- Các cạnh đối song song
2 cạnh đối - Các cạnh đối bằng nhau
song song - 2 cạnh đối song2 và bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- 2 đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
- 2 góc kề một cạnh
bằng bằng nhau góc
- 2 đường chéo vuông 2 cạnh
bằng nhau bên song2
- 2 cạnh bên bằng nhau
-2đường chéo vuông góc
2 cạnh bên - Một đường chéo là
song song đường p/g của 1 góc
1 góc vuông
- 2 cạnh kề bằng nhau - 1 góc vuông
- 2 đường chéo vuông góc - 2 đường chéo
- 1 đường chéo là đường bằng nhau
phân giác của một góc
HS:
+ Ôn tập lí thuyết theo câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập GV yêu cầu.
+ Thước thẳng, compa, êke.
3. Phương pháp
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(ôn tập lí thuyết)
GV đưa sơ đồ các loại tứ giác trang 152 SGV vẽ trên bảng phụ
GV yêu cầu HS
a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi
(GV chỉ lần lượt từng hình)
- Nêu định nghĩa tứ giác ABCD.
- Định nghĩa hình thang
- Định nghĩa hình thang cân
- Định nghĩa hình bình hành
- Định nghĩa hình chữ nhật
- Định nghĩa hình thoi
- Định nghĩa hình vuông
GV lưu ý HS: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác.
b) Ôn tập về tính chất của các hình
* Nêu tính chất về góc của:
- Tứ giác
- Hình thang
- Hình thang cân
- Hình bình hành (hình thoi)
- Hình chữ nhật (hình vuông)
* Tính chất về đường chéo của:
- Hình thang cân
- Hình bình hành
- Hình chữ nhật
- Hình thoi
- Hình vuông
* Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng ? Hình nào có tâm đối xứng ? Nêu cụ thể
Trong khi HS trả lời tính chất các hình, GV vẽ thêm vào hình đường chéo, trục đối xứng, kí hiệu vuông góc … để minh hoạ
c) Ôn tập các dấu hiệu nhận biết
* Nêu các dấu hiệu nhận biết của:
- Hình thang cân
HS vẽ sơ đồ tứ giác vào vở
HS trả lời các câu hỏi
a) Định nghĩa các hình
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
- Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song.
- Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
- Hình thoi là một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là một tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
b) Tính chất các hình
* Tính chất về góc
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
- Trong hình thang, hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
- Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy bằng nhau; hai góc đối bù nhau.
- Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau; hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
- Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900.
* Tính chất về đường chéo
- Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
- Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
- Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác của các góc của hình thoi.
- Trong hình vuông, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau và là phân giác của các góc của hình vuông.
* Tính chất đối xứng
- Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang đó.
- Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình vuông có bốn trục đối xứng (hai trục của hình chữ nhật hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
c) các dấu hiệu nhận biết
- Hình thang cân (hai dấu hiệu nhận biết trang 74 SGK)
- Hình bình hành (năm dấu hiệu nhận biết trang 91 SGK)
- Hình chữ nhật ( bốn dấu hiệu nhận biết trang 97 SGK)
- Hình thoi (bốn dấu hiệu nhận biết trang 105 SGK)
- Hình vuông (năm dấu hiệu nhận biết trang 107 SGK)
A. Lý thuyết
Hoạt động 2
(Luyện tập)
GV đưa bảng phụ treo lên bảng ghi sẵn bài tập 87 (SGK – T111).
GV cho HS làm bài tập 88 SGK
HS vẽ hình dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tứ giác EFGH là hình gì ?
GV hãy chứng minh
GV ghi lên bảng
GV chốt lại bằng sửa những chỗ sai nếu có
- Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ?
GV đưa hình vẽ minh hoạ
- Các đường chéo AC, BD cần thêm điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi ?
GV đưa hình vẽ minh hoạ
- Các đường chéo AC, BD cần thêm điều kiện gì thì hình bình hành là hình vuông ?
GV đưa hình vẽ minh hoạ
- 1 HS đọc to đề bài
- HS lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống
- 1 HS đọc to đề bài
- HS vẽ hình vào vở
HS trả lời: Tứ giác EFGH là hình bình hành
HS đứng tại chỗ trả lời
HS khác nhận xét
HS trả lời
HS vẽ hình vào vở
HS phát biểu
HS vẽ hình vào vở
HS phát biểu
HS vẽ hình vào vở
B. Bài tập
Bài tập 87 (SGK – T111)
a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp các con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông.
Bài tập 88 (SGK – T111)
Chứng minh
có:
AE = EB (gt)
BF = FC (gt)
EF là đường trung trực của tam giác
EF // AC và EF =
chứng minh tương tự
HG // AC ; HG =
EH // BD; EH =
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành
vì có EF // AC (// AC)
và EF = HG
(theo dấu hiệu nhận biết)
a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
(vì EH // BD; EF // AC)
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi
( vì EH = ; EF = )
c) Hình bình hành EFGH là hình vuông
4.4. Củng cố
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác; phép đối xứng qua trục và qua tâm.
- Làm các bài tập 89 (SGK – T111).
159, 161, (SBT – T76, 77).
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………….………………………………..……………………….
……………………………………...……….………………………………………………….
……………………………………....………………………………………………………….
……………………………………….………………………………..……………………….
……………………………………...……….………………………………………………….
File đính kèm:
- Tiết 24.doc