Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 11 : Luyện Tập

A. MỤC TIÊU:

 

*- Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)

*- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.

*- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.

 

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 

*GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.

* HS : Thước thẳng, com pa.

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 11 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :25/09 /2011 Ngày giảng ;8a:/29/09/2011 8b: 29/09/2011 Tiết11 LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: *- Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) *- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý. *- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: *GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. * HS : Thước thẳng, com pa. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I / ôn định tổ chưc lớp (2ph) sĩ số :Lớp 8a:.............................. 8b: ............................ II / kiểm tra bài cũ ( 5ph) - Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành. - Chữa bài 46 tr 92 SGK. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 46 a) Đúng. b) Đúng. c) Sai. d) Sai. e) Đúng. III-bài mới (36ph) Hoạt động GV -HS Nội dung Bài 47 tr 93 SGK. - GV vẽ hình 72 lên bảng Quan sát hình, thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì? HS: - Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành? HS: - Yêu cầu một HS chứng minh. - Yêu cầu một HS chứng minh câu b. - Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK? - Yêu cầu HS làm bài 48 SGK. - Yêu cầu HS vẽ hình, viết giả thiết, kết luận. - F EG H là hình gì? - GV: H,E là trung điểm của AD ; AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE? - Tương tự đối với đoạn thẳng GF? Bài 47 ABCD là hình bình hành AH ^ DB, CK ^ DB OH = OK a) AHCK là hình bình hành. b) A; O : C thẳng hàng Chứng minh: a)Theo đầu bài ta có: AH ^ DB CK ^ DB Þ AH // CK (1) Xét ∆ AHD và ∆ CKB có : H = K = 900 AD = CB ( tính chất hình bình hành) D1 = B1 (so le trong của AD // BC) Þ ∆ AHD = ∆ CKB (cạnh huyền góc nhọn) Þ AH = CK ( Hai cạnh tương ứng) (2) Từ (1), (2) Þ AHCK là hình bình hành. b)- O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành ( Theo chứng minh câu a). Þ O cũng là trung điểm của đường chéo AC (theo tính chất hình bình hành) Þ A; O ;C thẳng hàng. Bài 48 GT Tứ giác ABCD AE = EB ; BF = FC CG = GD ; DH = HA KL Tứ giác E FGH là hình gì ? Vì sao? Giải Theo đàu bài: H ; E ; F ; G lần lượt là trung điểm của AD ; AB; CB ; CD Þ đoạ thẳng HE là đường trung bình của ∆ ADB. Đoạn thẳng FG là đường trung bình của ∆ DBC. Þ HE // DB và HE = GF // DB và GF = Þ HE // GF ( // DB ) và HE = GF (= ) Þ Tứ giác FEHG là hình bình hành. IV-củng cố -Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững và phân biệt định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Làm tốt các bài tập 49 SGK ; 83, 85, 87 tr 69 SBT. D – RÚT KINH NGHIỆM : ........................................ .... **************************** Ngày soạn : 25/09/2011 Ngày giảng;8a: 01/10/2011 8b: 01/10/2011 Tiết12 ĐỐI XỨNG TÂM. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: + HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng. + Hs nhận biết được hai đoạ thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng. + Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. + Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trướcqua một điểm. + Nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng. 3- Thái độ : Rèn tính chính xác và cách lập luận trong chứng minh hình học. B/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, com pa, giấy kẻ ô vuông. C.CÁCCHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I-ổn định tổ chức lớp : ( 1ph) sĩ số : Lớp 8a: ....................................... 8b: ..................................... I-kiểm tra bài cũ : (8ph) - GV nêu yêu cầu kiểm tra. Chữa bài 89b tr69 SBT. - GV đưa hình vẽ phác cùng đề bài để HS phân tích miệng. - Chứng minh ABCD là hình bình hành thoả mãn yêu cầu đề bài. - HS nhận xét bài làm của bạn, GV nhận xét cho điểm. Bài 89 A B D C Cách dựng: - Dựng ∆ BOC có OC = 2cm ; góc BOC = 500 ; OB = 2,5 cm - Trên tia đối của tia OB lấy D sao cho OD = OB - Trên tia đối của tia OC lấy A sao cho OA = OC. - Vẽ tứ giác ABCD , ABCD là hình bình hành cần dựng. b) Chứng minh: ABCD là hình bình hành vì có OA = OC; OD = OD. Hình bình hành ABCD có AC = 4 cm, BD = 5 cm và góc BOC = 500. III-Bài mới :30p Hoạt đông GV-HS Nội dung Hoạt động 1 GV yêu cầu HS thực hiện ?1. - GV giới thiệu : A' là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A' qua O, A và A' là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ? HS: Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS làm ?2. - HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm. - GV vẽ lên bảng điểm O và đoạn thẳng AB, yêu cầu HS: + Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O. + Vẽ điểm B' đối xứng với B qua O. + Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C' đối xứng với C qua O. - Có nhận xét gì về vị trí của điểm C'? HS: - Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O? - HS nêu định nghĩa SGK. - GV đưa hinh 77 SGK lên bảng phụ , giới thiệu hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua tâm O. - Nêu nhậnn xét về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua 1 điểm? - Quan sát hình 78, cho biết hình H và H' có quan hệ gì? Nếu quay H quanh 1 góc 1800 thì sao? Hoạt động 3 - ở hình bình hành ABCD, tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O? - Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kì thuộc hình bình hành ABCD ở đâu? - GV giới thiệu : Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, nêu định nghĩa tâm đối xứng của hình H SGK. - Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. - Cho HS là ?4. 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm ?1. Hai điểm A và A' hình trên gọi là đối xứng nhau * Đ / N : SGK. * Quy ước: (sgk-93) Với một điểm O cho trước ứng với một điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O. 2.Hai hình đối xứng nhau qua một điểm ?2 - Điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B'. - Hai đoạn thẳng AB và A'B' là hai hình đối xứng với nhau qua O.(hình 76) - Định nghĩa: SGK-94 - O gọi là tâm đối xứng . Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau. 3.Hình có tâm đối xứng ?3 cạnh AB đối x - Định nghĩa: SGK - Định lý: SGK. ?4.Chữ O; chữ H ... có tâm đối xứng. IV-Củng cố (5 ph) Bài tập : Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng? Hình nào có trục đối xứng? Có mấy trục đối xứng? M H I Tam giác đều Hình bình hành Đường tròn Hình thang cân - Yêu cầu HS làm theo nhóm. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày. Yêu cầu HS làm bài 51 SGK. Bài tập: Chũ M không có tâm đối xứng, có một trục đối xứng. Chũ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng. Chữ I có một tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng. Tam giác đều: Không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng. Hình thang cân: Không có tâm đối xứng, có 1 trục đối xứng. Đường tròn: Có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng. Hình bình hành: Có 1 tâm đối xứng, không có trục đối xứng. V-Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng - So sánh với phép đối xứng qua trục. - Làm bài 50, 52, 53 , 56 tr96 SGK. D . RÚT KINH NGHIỆM : ................................................. Ký duyệt của tổ trưởng Nội dung .................. Phương pháp ..............

File đính kèm:

  • docT13-14.doc
Giáo án liên quan