Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 12 Hình Bình Hành

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hs nắm đ/n hình bình hành, các t/c của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành.

2. Kỹ năng:

• Hs biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành

• Rèn tư duy suy luận, vận dụng t/c để CM các đoạn thẳng = nhau.

3. Thái độ: Hs cẩn thận, chú ý.

II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước.

2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (4’):

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 12 Hình Bình Hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT CAO LỘC Soạn ngày: 17/09/2011 TRƯỜNG THCS THẠCH ĐẠN Giảng ngày: 24/09/2011 Lớp: 8A, B GV: Hoàng Thị Tam Tiết 12. §7. HÌNH BÌNH HÀNH Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm đ/n hình bình hành, các t/c của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành. Kỹ năng: Hs biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành Rèn tư duy suy luận, vận dụng t/c để CM các đoạn thẳng = nhau.. Thái độ: Hs cẩn thận, chú ý. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp (1’): Kiểm tra bài cũ (4’): - Gv yêu cầu 1 Hs nhắc lại định nghĩa hình thang. - Đặt vấn đề vào bài: H×nh thang nÕu cho thªm ®iÒu kiÖn 2 c¹nh bªn song song th× sÏ trë thµnh h×nh g×? §Ó tr¶ lêi c©u hái nµy ta häc bµi h«m nay => Bµi míi - 1 Hs nh¾c l¹i ®Þnh nghÜa h×nh thang: “ H×nh thang lµ tø gi¸c cã hai c¹nh ®èi song song” Bài mới (): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: 1. ĐỊNH NGHĨA (10’) - Gv yêu cầu Hs quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 sgk-90. - Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình có đặc điểm gì? - Gv giới thiệu tứ giác ABCD là hình bình hành - Vậy thế nào là hình bình hành - Gv yêu cầu Hs đọc Đ/n sgk - Gv vẽ hình lên bảng Hs vẽ vào vở dưới sự hướng dẫn của Gv - Tứ giác ABCD là hình bình hànhH×NH B×NH HµNH khi nào? -Gv ghi tóm tắt lên bảng - Vậy hình thang có phải là hình bình hành ko? - Hình bình hành có phải là hình thang không? - Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành. ?1 - Quan sát hình 66 sgk -90 - Hs: có - Hs trả lời như định nghĩa sgk-90 - Hs đọc đ/n sgk - 90 *Định nghĩa: sgk - 90 -Hs vẽ vào vở -Hs khi có 2 cặp cạnh đối song song và = nhau Tứ giác ABCD là hình bình hành -Hs: Không vì hình thang chỉ có 2 cạnh đối song song - Hs: Hình bình hành là hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên song song - Hs: khung cửa, khung bảng.. HĐ2: 2. TÍNH CHẤT (14’) - Gv cho Hs làm ?2 cho HBH hãy phát hiện các t/c về cạnh,về góc, đường chéo. - Gv khẳng định nhận xét của Hs là đúng đó chính là nội dung của Đ/L về t/c của hình bình hành - Gv gọi hs đọc đ/l sgk - Gv vẽ hình, yêu cầu hs nêu GT, KL ?/Em nào có thể chứng minh ý a - Gv gọi hs lên bảng trình bày ý b - Gv nối đg chéo BD và hướng dẫn Hs cm ý c ?2 - Làm ?2 -HS: các cạnh đối = nhau các góc đối = nhau hai đg chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường -Hs đọc định lý sgk - Hs: Nêu GT KL * Định lý: sgk-90 GT ABCD là hình bình hành AC KL AB=CD; AD=BC OA=OC, OB =OD Chứng minh - Hs lên bảng chứng minh ý a a)Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên AD, BC song song nên AD=BC, AB=CD b) -HS lên chứng minh ý b nối AC xét ABCvàCDA có AD=BC DC=BA (cmt) Cạnh AC chung àABC=CDA(c.c.c) à(2 góc T.ư) CM tương tự Ta có c) - Hs theo dõi và ghi bài xét AOB và COD có AB=CD(cạnh đối hbh) à AOB=COD (g.c.g) à OA=OC ; OB=OD ( 2 cạnh T.ư) HĐ3. 3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (8’) ?/ Dựa vào dấu hiệu gì để nhận biết hình bình hành - Gv ngoài dựa vào đ/n ta còn có 4 dấu hiệu nhận biết hình bình hành sau - Gv nêu thêm 4 dấu hiệu sgk-91 - Yêu cầu hs nêu lại 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Gv nói: trong 5 dấu hiệu này có 3 dấu hiệu về cạnh , 1 dấu hiệu về góc, 1 dấu hiệu về đg chéo - Gv cho Hs làm ?3 Đầu bài đưa lên bảng phụ trong các tứ giác ở hình trên tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao -HS dựa vào Đ/N tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành - lắng nghe - Hs nêu lại 5 dấu hiệu sgk ?3 - Hs trả lời miệng +h.a là hình bình hành vì có các cạnh đối = nhau + h.b là hình bình hành vì có góc đối = nhau +h.c không là hình bình hành vì IN không song song với KM + h.d là hình bình hành vì có 2 đg chéo cắt nhau tại TĐ môic đg +h.e là hình bình hành vì có 2 cạnh đối VX và UY song song và bằng nhau LuyÖn tËp - cñng cè (5’): - GV yêu cầu hs xem đề bài sgk à trả lời miệng Bài43 sgk - 92 -Hs: tứ giác ABCD, EFGH là hình bình hành vì có 1 cặp cạnh đối song song và = nhau. MNPQ là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối bằng nhau H­íng dÉn vÒ nhµ Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. Làm bài tập: 44 -> 47 sgk - 92, 93. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 12.t.doc