I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs hiểu đ/n hình chữ nhật , các t/c của hình chữ nhật,các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật
2. Kỹ năng: Hsbiết vẽ HCN , bước đầu biết cách CM 1 tứ giác là HCN , biết áp dụng kiến thức về hcn để áp dụng vào tam giác
3. Thái độ: Hs nghiêm túc
II. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập thực hành.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: MC, thước thẳng, compa, eke.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ,ôn đ/n , t/c , dấu hiệu nhận biết HBH , hình thang cân êke, compa, thước thẳng.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1):
2. Đặt vấn đề (3):
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 16 Hình Chữ Nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd & Đt cao lộc
Soạn ngày: 1/10/2011
Trường thcs thạch đạn
Giảng ngày: 10/10/2011
Lớp: 8A, B
GV: Hoàng Thị Tam
Tiết 16
Đ9. hình chữ nhật
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs hiểu đ/n hình chữ nhật , các t/c của hình chữ nhật,các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật
Kỹ năng: Hsbiết vẽ HCN , bước đầu biết cách CM 1 tứ giác là HCN , biết áp dụng kiến thức về hcn để áp dụng vào tam giác
Thái độ: Hs nghiêm túc
Phương pháp: vấn đáp, luyện tập thực hành.
Chuẩn bị:
Giáo viên: MC, thước thẳng, compa, eke..
Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ,ôn đ/n , t/c , dấu hiệu nhận biết HBH , hình thang cân…êke, compa, thước thẳng.
Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp (1’):
Đặt vấn đề (3’):
- Gv: Gọi 1 hs nhắc lại định nghĩa hình bình hành
- Gv: Vẽ phác hình sau lên bảng:
Núi: Hỡnh bỡnh hành cú 1 gúc vuụng hoặc cú hai đường chộo bằng nhau thỡ sẽ trở thành hỡnh chữ nhật, Vậy hỡnh như thế nào thỡ được gọi là hỡnh chữ nhật, nú cú cỏc tớnh chất như thế nào?
=> Bài mới
- Hs: Nhắc lại định nghĩa hình bình hành
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: 1. Định nghĩa
(10p)
- Gv: Chỉ vào tứ giỏc đó khẳng định là hỡnh chữ nhật(vẽ ở phần đặt vấn đề) hỏi:
Theo em hỡnh chữ nhật là tứ giỏc cú đặc điểm gỡ về gúc?
- Dựa vào đặc điểm đú 1 hóy định nghĩa hỡnh chữ nhật.
- Gv vẽ hỡnh chữ nhật lên bảng đồng thời hướng dẫn hs vẽ
- Hỡnh chữ nhật cú phải là hỡnh bỡnh hành khụng? cú phải là hỡnh thang khụng?
- Hs: Quan sỏt và trả lời
Hỡnh chữ nhật là tứ giỏc cú 4 gúc vuụng.
- Hs: Nờu định nghĩa sgk - 97.
- Hs vẽ hỡnh vào vở.
* Định nghĩa: sgk-97
Tứ giỏc ABCD là hỡnh chữ nhật
?1
- Hs: hỡnh chữ nhật là hình bình hành, vì có các cạnh đối //, các góc đối = nhau.
hỡnh chữ nhật là hình thang cân vì có
HĐ2: 2. Tớnh chất
(8p)
- Hỡnh chữ nhật vừa là hỡnh bỡnh hành vừa là hỡnh thang cõn nờn hỡnh chữ nhật cú tớnh chất gỡ?
- Gv chốt lại và ghi nhanh lờn bảng nhỏp:
Cỏc t/c của hỡnh chữ nhật:
+ Cạnh: cỏc cạnh đối song song và bằng nhau.
+ Gúc: Cỏc gúc bằng nhau và bằng 90o
+ Đường chộo:2 đường chộo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Gv yêu cầu hs nêu t/c về đường chộo dưới dạng GT, KL
Hs: Hỡnh chữ nhật là hỡnh bỡnh hành nên có
+ các cạnh đối = nhau
+ 2 đ/c cắt nhau tại TĐ
Hỡnh chữ nhật là hình thang nên có 2 đường chộo bằng nhau
- Hs nêu t/c này dưới dạng GT, KL
GT
ABCD là hỡnh chữ nhật
KL
AC = BD;
OA = OC; OB = OD.
HĐ3: 3. Dấu hiệu nhận biết
(15p)
- Gv: Để nhận biết 1 tứ giác là hỡnh chữ nhật ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? vì sao?
- Nếu 1 tứ giác đã là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là nhình chữ nhật? Vì sao
- Nếu tứ giác đã là hỡnh bỡnh hành thì cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hỡnh chữ nhật ? Vỡ sao
- Gv xác nhận có 4 dấu hiệu nhận biết hỡnh chữ nhật 1 dấu hiệu đi từ tứ giác, 1 đấu hiệu đi từ hình thang cân, 2 dấu hiệu đi từ hỡnh bỡnh hành
- Gọi hs đọc lại đấu hiệu sgk
- Gv núi: ta sẽ chứng minh dấu hiệu 4 các dấu hiệu còn lại về nhà chứng minh
- Gv yờu cầu hs nêu GT, KL dấu hiệu 4.
- Gv yêu cầu 1 hs chứng minh miệng
- Gv đặt câu hỏi:
1. Tứ giác có 2 góc vuông có là hỡnh chữ nhật không ?
2. Hình thang có 1 góc vuông có là hỡnh chữ nhật không ?
3. Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau có là hỡnh chữ nhật không ?
4. Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại TĐ mỗi đường có là hỡnh chữ nhật không ?
- Gv yêu cầu hs làm đọc ?2
- Gv treo bảng phụ hình vẽ sau
- Gv yêu cầu hs KT theo 2 cách
cách 1: nếu AB=CD ; AD=BC và AC=BD thì ABCD là hỡnh chữ nhật
cách 2: nếu OA=OB=OC=OD thì ABCD là hỡnh chữ nhật
- Hs: ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có 3 góc vuông
- Hs: có thêm 1 góc vuông
- Hs: hỡnh bỡnh hành nếu có thêm 1 góc vuông hoặc có 2 đg chéo bằng nhau
- Hs: đọc dấu hiệu
- Hs nêu GV vẽ hình
GT
ABCD là hình bình hành, AC = BD
KL
ABCD là hcn
- Hs chứng minh
Chứng minh
Ta có là hình thang cân
Ta lại có (góc trong cùng phía, AD//BC) nên
=900 do đó ABCD là hcn
- Hs:
1. Không
2. Khụng mà là hình thang vuông
3. Không
4. Cú là hỡnh chữ nhật
-HS đọc
- hs lên bảng dùng compa để KT tứ giác trên có là hỡnh chữ nhật hay không.
HĐ4: 4. áp dụng vào tam giác vuông ( 8p)
-GV treo hình 87 và hình 87 sgk lên bảng yêu cầu hs hoạt động nhóm
nửa lớp làm ?3
nửa lớp làm?4
-đại diện các nhóm lên trình bày
-GV nhận xét
-GV đưa đ/l sgk – 99 lên bảng phụ
?3 -HS làm việc theo nhóm
a)ABCD là hbh vì có 2 đg chéo cắt nhau tại TĐ mỗi đg ,hbh ABCd có góc A=900 nên là hcn
b) ABCD là hcn nên AD=BC
có AM=1/2AD=1/2BC
c) trong tam giác vuông đg trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền
?4
tứ giác ABCD là hbh vì có 2 đg chéo cắt nhau tại TĐ mỗi đg, hbh ABCd là hcn vì có 2 đg chéo =
ABCd là hcn nên góc BAC=900
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông
c) nếu tam giác có đg trung tuyến ứng với 1 cạnh= 1 nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông
-HS đọc đ/l sgk
*định lý : sgk-99
Luyện tập - củng cố (5’):
- Gv và hs cùng giải nhanh bài tập 60/sgk-99
Bài 60 sgk – 99
- HS cựng giỏo viờn giải bài tập
Tam giác ABC có (đ/l pytago)
BC2=72+242=625
=>BC==25(cm)
ta có: AM=1/2BC=1/2.25=12,5(cm)
Hướng dẫn về nhà ():
Về nhà ôn tập đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hỡnh bỡnh hành, hỡnh chữ nhật.
BTVN: 58 à 63 (sgk - 100)
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 15.t.doc