I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang.
2. Kĩ năng: Biết cách chia hợp lí các đa giác cần tìm thành nhiều đa giác đơn giản có công thức tính DT. Biết thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ, và đo hình.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi, phấn màu, hình 148, 149 trên bảng phụ
2. Học sinh: Ê ke, thước thẳng, ôn tập các CT tính diện tích các hình, bảng nhóm, bút dạ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 35 Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Cao Lộc
Soạn ngày: 07/01/2012
Trường THCS Thạch Đạn
Giảng ngày: 16/01/2012
Lớp 8A, B
GV: Hoàng Thị Tam
Tiết 35
Đ6. Diện tích đa giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang.
2. Kĩ năng: Biết cách chia hợp lí các đa giác cần tìm thành nhiều đa giác đơn giản có công thức tính DT. Biết thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ, và đo hình.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi, phấn màu, hình 148, 149 trên bảng phụ
2. Học sinh: Ê ke, thước thẳng, ôn tập các CT tính diện tích các hình, bảng nhóm, bút dạ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp:
2. KTBC:
3. bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: 1. Cách tính diện tích của một đa giác
- Đưa ra hình vẽ 148a,b,c
- Để tính diện tích các hình trên ta làm như thế nào ?
- Tính diện tích của các đa giác trên dựa trên cơ sơ nào ?
-cho hs ghi bài
-Quan sát
- có thể chia đa giác thành các tam giác, tứ giác mà ta đã có CT tính diện tích., hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác cần tính DT.
-dựa vào công thức đã học
1. Cách tính diện tích của một đa giác:
S = S1 + S2 + S3 S1 =S - (S2 + S3)
Tính diện tích của một đa giác bất kì ta có thể:
- Chia đa giác thành các D, tứ giác có công thức tính diện tích.
-Tạo ra 1 tam giác nào đó có
chứa đa giác
HĐ 2: 2. Ví dụ (15')
-Đưa hình 150 ( SGK - 189 ) lên bảng phụ
- để tính S hình ABCDEGHI trên hình vẽ ta làm ntn?
-gọi hs lên bảng chia
- dể tính S hình thang vuông, hình chữ nhật, tam giác ta cần biết những đoạn nào ?
-gọi Hs tính diện tích các hình đã chia từ đó suy ra diện tích của đa giác đã cho.
-quan sát
-chia hình vẽ thành 3 hình
+hình vuông DEGC
+hcn ABGH
+tam giác AIH
- CD = 2cm, DE = 3cm; CG = 5cm; AB = 3cm; AH = 7cm; IK = 3cm;
2. Ví dụ
Chia hình ABCDEGHI thành các hình: thang vuông CDEG, hình chữ nhật ABCH, tam giác HIA
ta vẽ thêm AH, BG, IK
ta đo được:
CD = 2cm, DE = 3cm; CG = 5cm; AB = 3cm; AH = 7cm; IK = 3cm;
= 8 + 21 + 10,5 = 39,5(cm2)
4. Luyện tập - Củng cố (16'):
-gọi hs đọc đề bài
-yêu cầu Hs hoạt động 4 nhóm trong 5 phút
- cho Các nhóm quan sát và nhận xét
-sửa chữa lại những sai sót
-gọi Hs đọc đề bài 40
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
- Tính diện tích phần gạch sọc hình vẽ trong SGK
- Còn cách nào khác để tính S phần gạch sọc ?
Bài 38 ( SGK - 131 )
- hs đọc đề bài
-hoạt động nhóm àĐại diện nhóm lên trình bày
Diện tích con đường hình bình hành là:
SEBGH = FG.BC = 50.120 = 600(m2)
Diện tích dám đất hình chữ nhật là:
SABCD = AB.BC = 150.120 = 18000m2
Diện tích phần đất còn lại là
18000 - 600 = 1200 ( m2)
Bài 40 ( SGK - 131 )
-đọc đề bài sgk
-lên bảng tính
Giải
Vậy diện tích phần gạch là:
S1 + S2 + S3 + S4 + S5 = 33,5 (cm2)
Trong thực tế:
33,5 . 100002 = 3350.000.000 (m2)
- Nêu cách làm 2
5. Hướng dẫn về nhà (2p):
- Trả lời các câu hỏi Ôn tập chương II, Các dạng bài tập chữa.
- BTVN:39(SGK) 42,43,44,45 ( SBT )
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 35.h.doc