Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 55: Hình hộp chữ nhật

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 

1- Kiến thức : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.

2- Kỹ năng : Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.

 Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu.

3- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.

 

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 

1.Chuẩn bị của thầy: + Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.

 + Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển.

 + Tranh vẽ một số vật thể trong không gian.

 + Thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.

2.Chuẩn bị của trò : + Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

 + Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2011- 2012 Tiết 55: Hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/03/2012 Ngày giảng: 8a: /03/2012 8b: /03/2012 Chương IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHÓP ĐỀU A - HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Tiết 55: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật. 2- Kỹ năng : Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật. Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu. 3- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Chuẩn bị của thầy: + Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng. + Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển. + Tranh vẽ một số vật thể trong không gian. + Thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông. 2.Chuẩn bị của trò : + Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. + Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I.Ổn định tổ chức lớp.(1p) Sĩ số: Lớp 8a: .............................................. 8b: ............................................ II- Kiểm tra: việc chuẩn bị bài mới của HS.(1p) III.Bài mới:35p Hoạt động của GV –HS Nội dung chính Hoạt động 1(5 ph) GV đưa ra mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu: ở tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ nhật , hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hằng ngày ta thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu... (vừa nói GV vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể). Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng. - Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như: Đặt vấn đề và giới thiệu chương IV + Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. + Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.... Hôm nay ta được học một hình không gian quen thuộc, đó là hình hộp chữ nhật. Hoạt động 2:(12p) GV đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật rồi hỏi: - Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là những hình gì ? -1HS: Trả lời - Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh. -1HS: Trả lời GV yêu cầu một HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. HS: GV giới thiệu: hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện, có thể xem đó là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. - GV đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong ra và hỏi: Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ? Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật ? -1HS: GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó. (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát được nhiều). GV kiểm tra vài nhóm HS. 1. Hình hộp chữ nhật . - Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó). - Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có 12 cạnh. Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật. Hoạt động 3(18ph) GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' trên bảng kẻ ô vuông. Các bước: - Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD. - Vẽ hình chữ nhật AA'D'D. - Vẽ CC' // và bằng DD'. Nối C'D'. - Vẽ các nét khuất BB' (// và bằng AA'), A'B' , B'C'. -HS: vẽ hình vào vở Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? tr.96 SGK. -1HS: lên làm -GV: Nhận xét GV đặt hình hộp chữ nhật lên mặt bàn, yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng. GV đặt thước thẳng như hình 71(b) tr.96 SGK, yêu cầu một HS lên đọc độ dài đoạn AA' (đó là chiều cao của hình hộp). - GV cho HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng. GV giới thiệu: Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK tr.96. - GV lưu ý HS: Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. - GV: Hãy tìm ví dụ của mặt phẳng, của đường thẳng ? -1HS:Lấy VD GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' noi: ta có đoạn thẳng AB nằm trong mặt ABCD, ta hình dung kéo dài AB về hai phía được đường thẳng AB, trải rộng mặt ABCD về mọi phía ta được mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B của mặt phẳng (ABCD) thì mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng (ABCD), ta nói đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (ABCD). 2. Mặt phẳng và đường thẳng B C A D B' C' A' D' ?1 - Các mặt của hình hộp chữ nhật là ABCD, A'B'C'D', ABB'A', BCC'B' ... - Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, A', B', C', D'. - Các cạnh của hình hộp chữ nhật là AB, BC, CD, DA, AA', BB' ... có thể xác định: hai đáy của hình hộp là ABCD và A'B'C'D', khi đó chiều cao tương ứng là AA'. có thể xác định cách khác: hai đáy là ABB'A' và DCC'D', khi đó chiều cao tương ứng là AD. - Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn .... - Hình ảnh của đường thẳng như: đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường ..... IV. Củng cố:(7p) GV: Nhận xét giờ học Bài tập 1(sgk-96) Những cạnh bằng nhau là: AB=CD=QP=MN; AD=BC=PN=QM; AM=DQ=BN=CP Bài 2(sgk-96) a, O cũng thuộc đoạn BC1 b, K không thuộc BB1 IV. Hướng dẫn học ở nhà : ( 1 ph ) Bài tập số 3, 4 tr.97 SGK. Số 1, 3, 5 tr.104, 105 SBT. HS vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Ôn công thức tính diện tich xung quanh của hình hộp chữ nhật (Toán lớp 5). Rút kinh nghiệm .................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ******************************** Ngày soạn :24/03/2012 Ngày giảng :8a: /03/2012 8b: /03/2012 Tiết 56: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức : Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. Bằng hình ảnh cụ thể , HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. 2- Kỹ năng : HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. HC nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. 3- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Chuẩn bị của thầy: + Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa ... + Tranh vé hình 75, 78, 79. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 5,7,9 tr.100,101 SGK. + Thước kẻ, phấn màu. 2.Chuẩn bị của trò : + Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. + Thước kẻ, bút chì. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức lớp :( 1 ph ) Sĩ số: Lớp 8a: .............................................. 8b: ............................................. II- Kiểm tra bài cũ.(5p) GV đưa hình vẽ 75 SGK lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', hãy cho biết: - Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ? Kể tên vài mặt. - Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh. - AA' và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không ? - AA' và BB' có cùng nằm trong một mặt phẳng nào hay không ? Có điểm chung hay không ? GV nhận xét, cho điểm. - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. Ví dụ: ABCD, ABB'A'... - Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. - AA' và AB có cung nằm trong mặt phẳng (ABB'A'), có một điểm chung là A. - AA' và BB' có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB'A'), không có điểm nào chung. III-Bài mới : 30p Hoạt động của GV -HS Nội dung chính Hoạt động 1(13 ph) GV nói: Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' và BB' cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Đường thẳng AA' và BB' là hai đường thẳng song song. GV hỏi: Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian ? -1HS: Trả lời GV lưu ý: Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng. GV ghi : a và b cùng thuộc một mặt phẳng a // b Û a và b không có điểm chung. GV yêu cầu HS chỉ vài cặp đường thẳng song song khác. GV hỏi tiếp: Hai đường thẳng D'C' và CC' là hai đường thẳng thế nào ? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào ? -1HS: Trả lời GV: Hai đường thẳng AD và D'C' có điểm chung không ? có song song không? vì sao ? -1HS: trả lời GV giới thiệu: AD và D'C' là hai đường thẳng chéo nhau. - Vậy với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra những vị trí tương đối nào ? -1HS: Trả lời Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học. - GV giới thiệu: Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. (giống như trong hình phẳng). a // b ; b // c Þ a // c áp dung: Chứng minh AD // B'C'. 1. Hai đường thẳng song song trong không gian hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. B C A D B' C' A' D' Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng: - Cùng nằm trong một mặt phẳng. - Không có điểm chung. : AB // CD ; BC // AD ; AA' // DD' .... D'C' và CC' là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng (DCC'D'). Hai đường thẳng AD và D'C' không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng. Với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra: + a // b + a cắt b . + a và b chéo nhau. AD // BC (cạnh đối hình chữ nhật ABCD). BC // B'C' (cạnh đối hình chữ nhật BCC'D'). Þ AD // B'C' (cùng // BC). .Hoạt động 2:(17 ph) GV yêu cầu HS làm ?2 tr.99 SGK. -1HS: Lên làm - GV nói: AB Ë mp (A'B'C'D') AB // A'B'. A'B' Ì mp (A'B'C'D') Thì người ta nói AB song song với mp (A'B'C'D'). Kí hiệu: AB // mp (A'B'C'D') Sau đó GV ghi a Ë mp (P). a // b. b Ì mp (P). a // mp (P). GV yêu cầu HS tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' các đường thẳng song song với mặt phẳng (A'B'C'D'), các đường thẳng song song với mp (ABB'A'). - Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với mp. GV lưu ý HS: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung. b) Hai mặt phẳng song song. - GV: Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', xét hai mặt phẳng (ABCD) và (A'B'C'D'), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng: + AB và AD. + A'B' và A'D'. + AB và A'B'. + AD và A'D'. - GV nói tiếp: Mặt phẳng (ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mặt phẳng (A'B'C'D') chứa hai đường thẳng cắt nhau A'B' và A'D', AB // A'B', AD // A'D', khi đó ta nói mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A'B'C'D'). - GV: Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích. GV cho HS đọc ví dụ tr.99 SGK. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trong thực tế. GV lưu ý HS: Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung. GV gọi một HS đọc Nhận xét cuối tr.99 SGK. - GV đưa ra hình 79 tr.99 SGK và lấy ví dụ thực tế để HS hiểu được: Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó. (vì các mặt phẳng đều trải rộng về mọi phía). 2. Đường thẳng song song với mặtphẳng.hai mặt phẳng song song ?2. - AB // A'B' (cạn hình chữ nhật ABB'A'). - AB không nằm trong mặt phẳng (A'B'C'D'). - AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song song với mp (A'B'C'D'). - DC, CC', C'D', D'D là các đường thẳng song song với mp (ABB'A'). + AB cắt AD. + A'B' cắt A'D'. + AB // A'B'. + AD // A'D'. mp (ADD'A') // mp (BCC'B') vì mặt phẳng (ADD'A') chứa hai đường thẳng cắt nhau AD và AA', mặt phẳng (BCC'B') chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BB', mà AD // BC, AA' // BB'. ví dụ: Mặt trần phẳng song song với mặt sàn nhà, mặt bàn song song với mặt sàn nhà.... . IV. Củng cố-Luyện tập (8 ph) GV: đưa ra bài tập Bài 7 tr. 100 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ). GV hỏi : Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tích nào ? -1HS: trả lời Hãy tính cụ thể. -1HS: lên làm -GV: Nhận xét Bài 7 ( SGK.) Diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa. Bài giải: Diện tích trần nhà là: 4,5. 3,7 = 16,65 (m2) Diện tích bốn bức tường trừ cửa là: (4,5 + 3,7). 2,3 - 5,8 = 43,4 (m2). Diện tích cần quét vôi là: 16,65 + 43,4 = 60,05 (m2). V.Hướng dẫn học ở nhà (1 ph) - Bài tập về nhà số 6, 8 tr. 100 SGK số 7,8,9,11,12 tr.106,107 SBT. - Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Rút kinh nghiệm ........................................... Ký duyệt của tổ trưởng. ...................................... ...................................... Ngày /03/2012 Ngaỳ soạn: 20/03/2011 Ngày giảng: Tiết 57: luyện tập A. mục tiêu: 1- Kiến thức : Củng cố các kiến thức về hình chữ nhật. Vận dụng bài toán vào thực tế. 2- Kỹ năng : Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đờng thẳng song song với mặt phẳng, đờng thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bớc đầu giải thích có cơ sở. 3- Thái độ : Góp phần rèn luyện t duy cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ, thớc thẳng, phấn màu. - HS : Ôn tập lại dấu hiệu đờng thẳng song song với mặt phẳng, đờng thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. C. Tiến trình dạy học: I- ổn định tổ chức lớp : ( 2 ph ) II- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. III- luyện tập: ( 40 ph ) Hoạt động của GV- HS Nội Dung Bài tập 1 tr.96 SGK. Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ (h.72). Bài tập 2 tr,96 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ). Bài 9 tr.100,101 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ). GV đưa đầu bài lên bảng phụ Gọi HS lên chọn kết quả đúng Hình hộp chữ nhật có số cặp mặt song là? Bài 1 SGK. HS trả lời miệng: Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là: AB = MN = PQ = DC. BC = NP = MQ = AD. AM = BN = CP = DQ. Bài 2 SGK. a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng là trung điểm của đoạn BC1 (theo tính chất đường chéo hình chữ nhật). b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1 Bài 9 ( SGK ) a) Các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD, DC, CB. b) Cạnh CD // mp (ABFH) và // mp (EFGH). c) Đường thẳng AH // mp (BCGF). Bài 6(SBT) B C A D B' C' A' D' Câu hỏi đúng b ) .3 IV. Hướng dẫn về nhà GV hướng dẫn hs làm bài tập 6 ; 8 ( 100-sgk ) D- rút kinh nghiệm .............................. .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT 55 - 56.doc
Giáo án liên quan