I- MỤC TIÊU
ã Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
ã Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
ã Biết vận dụng công thức vào tính toán.
* Trọng tâm : Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình hình 65, 67 tr. 117 SGK. Thước thẳng, phấn màu.
HS: Học bài và làm bài tập
III- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 57 Thể tích hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Văn Diễn Trờng THCS Yên Sơn
Ngày soạn : 22/ 3 / 2012
Ngày dạy : 23/ 3 / 2012
Tiết 57: thể tích hình hộp chữ nhật
*********&*********
I- Mục tiêu
Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
Biết vận dụng công thức vào tính toán.
* Trọng tâm : Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
II- Đồ dùng dạy- học
GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình hình 65, 67 tr. 117 SGK. Thước thẳng, phấn màu.
HS: Học bài và làm bài tập
III- Tiến trình dạy- học
Hoạt động 1
Kiểm tra (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV đưa hình vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ rồi nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào?
Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật?
Chữa bài tập số 7 tr. 106 SBT.
HS2: - Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế. Giải thích tại sao AD//mp(A’B’C’D’).
Lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế?
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS lên bảng kiểm tra
HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có ba vị trí tương đối là: cắt nhau; song song; chéo nhau.
Chữa bài tập số 7 SBT.
HS2: Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có
AB//mp( A’B’C’D’).
A A’//mp (DCC’D’).
-AD//mp( A’B’C’D’)
AD mp(A’B’C’D’)
AD//A’D’
HS Lấy ví dụ trong thực tế
HS lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Hai mặt phẳng vuông góc ( 20 phút)
GV đặt vấn đề: Trong không gian, giữa đường thẳng, mặt phẳng, ngoài quan hệ song song còn có một quan hệ phổ biến là quan hệ vuông góc.
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
GV: Quan sát hình “ nhảy cao ở sân thể dục” tr. 101 SGK ta có hai cọc thẳng đứng vuông góc vơí mặt sân, đó là hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- GV yêu cầu HS làm ? 1 SGK, đưa hình 84 SGK lên bảng.
D
D’
C’
C
B
B’
A’
A
GV hỏi thêm: AD và AB là hai đường thẳng có vị trí tương đối thế nào? Cùng thuộc mp nào?
GV giới thiệu: Khi đường thẳng AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mp (ABCD) ta nói đường thẳng AA’ vuông góc với mp (ABCD) và kí hiệu:
AA’mp ( ABCD).
-GV nên sử dụng thêm mô hình sau: Lấy một miếng bìa cứng hình chữ nhật gấp lại theo đường Ox, sao cho Oa trùng với Ob, vậy xOa và xOb đều là hai góc vuông.
x
o
a
b
Nhận xét gì về Ox đối với mặt bàn? Tại sao?
Sau đó Gv dùng ê ke đặt một cạnh góc vuông sát Ox.
Hỏi: Nhận xét gì cạnh góc vuông thứ hai của ê ke.
-Quay lại hình 84, Gv nói:
-Ta đã có đường thẳng AA’ vuông góc với mp(ABCD) , đường thẳng AA’ lại thuộc mp (A’ABB’) vuông góc với mp(ABCD).
Sau đó GV yêu cầu HS đọc k/n hai mp vuông góc(tr.102 SGK)
Gv yêu cầu HS làm ? 2
HS nghe GV trình bày.
HS làm ? 1.
-AA’ có vuông góc với AD vì D’A’AD là hình chữ nhật.
AA’ có vuông góc với AB vì A’ABB’ là hình chữ nhật.
-AD và AB là hai đường thẳng cắt nhau, cùng thuộc mp (ABCD).
HS quan sát, trả lời:
Có OxOa, OxOb mà Oa và Ob là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt bàn. => Ox mặt bàn.
HS: Cạnh góc vuông thứ hai của ê kê nằm trên mặt bàn.
HS quan sát nghe GV trình bày.
HS đọc: Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mp còn lạithì người ta nói hai mp đó vuông góc với nhau.
HS có thể nêu:
Trên hình 84 còn có BB’, CC’, DD’ vuông góc với mp (ABCD).
BB’mp(ABCD)
Giải thích BB’BA; (vì A’B’BA) là hình chữ nhật.
-Có BB’BC( vì BB’C’C) là hình chữ nhật
BA cắt BC và cùng thuộc mp (ABCD) =>BB’mp(ABCD).
Tương tự mp (D’DCC’) mp (ABCD).
Mp (D’DAA’) mp(ABCD)
Hoạt động 3
Thể tích của hình hộp chữ nhật ( 7 phút)
Gv yêu cầu Hs đọc SGK tr.102, 103 phần thể tích hình hộp chữ nhật.
V= abc.
Với a,b,c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Gv hỏi: m hiểu bakích thước của hình hộp chữ nhật là gì?
Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Gv lưu ý: Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng.
Gv: Thể tích hình lập phương ta tính thế nào? Tại sao?
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ tr.103 SGK.
HS tự xem SGK.
Một HS đọc to trước lớp.
HS: ba kích thước của hình hộp chữ nhật là chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
HS: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
HS: Hình lập phương chính là hình hộ chữ nhật có ba kích thước bằng nhau nên:
V=a3
HS đọc ví dụ SGK.
Hoạt động 4
Luyện tập ( 5 phút)
Bài tập 13 tr 104 SGK ( đề bài ghi bảng phụ)
Gv yêu cầu HS lên bảng lần lượt điền số thích hợp vào ô trỗng.
HS lên bảng điền.
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
S một đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà ( 5 phút)
cần nắm vững dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Bài tập về nhà số 10, 11, 12, 14, 17 tr. 103 105 SGK.
Hướng dẫn bài 11 SGK.Gọi các kích thước hình hộp chữ nhật là a,b,c. Ta có: => a=3k;b=4k; c=5k.V= a.b.c=3k.4k.5k=480, từ đó tính k rồi tìm a.b.c.
File đính kèm:
- Hinh 8 - Tiet 57su.doc