Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 7 Luyện Tập

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 + HS được củng cố định nghĩa và các tính chất của đường trung bình trong hình thang.

 + Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang để giải các bài tập tính toán và chứng minh.

 + Tiếp tục rèn cho học sinh biết cách lập luận, vẽ hình và chứng minh qua các bài tập.

 * Trọng tâm: Biết vận dụng kiến thức vào làm bài toán chứng minh và tính toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: + Bảng phụ ghi các BT. Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng.

HS: + Thước kẻ, thước đo góc. Chuẩn bị bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013 Tiết 7 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/9/2012 Ngày dạy : 13/9/2012 Tiết 7 : Luyện tập *********–&—********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS được củng cố định nghĩa và các tính chất của đường trung bình trong hình thang. + Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang để giải các bài tập tính toán và chứng minh. + Tiếp tục rèn cho học sinh biết cách lập luận, vẽ hình và chứng minh qua các bài tập. * Trọng tâm: Biết vận dụng kiến thức vào làm bài toán chứng minh và tính toán. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi các BT. Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng. HS: + Thước kẻ, thước đo góc. Chuẩn bị bảng nhóm. III. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Hãy nêu định nghĩa đường trung bình của hình thang. + Chữa BT 24: Tính x trên hình vẽ Kết quả x = QK = 5 (dm) Do IK chính là đường trung bình của hình thang MNQP. +HS chứng minh theodấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang: đi qua trung điểm của 1 cạnh bên và // với đáy thì sẽ đi qua trung điểm của cạnh bên còn lại M I N K P Q 5 dm x Hoạt động 2 : Luyện tập (35’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GVcho HS làm BT 25: Hình thang ABCD có AB // CD. Gọi các điểm E, F, K lần lượt là trung điểm của AD, BC, BD. Chứng minh 3 điểm E, F, K thẳng hàng. B A F D E D C + Giáo viên gợi ý cách chứng minh thông qua việc kẻ chỉ ra DE là đường trung bình của DDAB ị DE // AB mà AB // CD ị DE // CD (1) + HS làm BT 25: đ Vẽ hình ghi GT, KL. đ Trả lời câu hỏi. đ Trình bày chứng minh (chú ý sử dụng tiên đề) Tương tự: FE // CD Như vậy qua 1 điểm E ở ngoài đường thẳng CD có hai đường thẳng DE và FE cùng // CD nên chúng phải trùng nhau điều đó nghĩa là 3 điểm D, E, F cùng nằm trên 1 đường thẳng hay 3 điểm đó thẳng hàng. + GV cho HS làm ngay BT 27: Cho tứ giác ABCD có các điểm E, K, F lần lượt là trung điểm của AD, AC, BC, a) So sánh EK với CD, so sánh KF với AB. b) Chứng minh: FE ≤ Củng cố suy luận để dẫn tới điều kiện tứ giác là ình thang + GV củng cố toàn bài và yêu cầu BT về nhà trong SBT: + HS làm BT 26: đ Vẽ hình ghi GT, KL. đ Trả lời câu hỏi. đ Trình bày cách tìm độ dài các đoạn thẳng CD và GH trênhình vẽ. +HS nhận thấy có 2 đường trung bình trong 2 hình thang: CD của ABCD FE của CDGH D C H G B A 8 cm y x 16 cm F E CD = x = (cm) FE = 16 = ị y = 20 (cm) B 2. Làm BT 27 (SGK): A C D F K E + HS chứng minh ngay được EK, KF là 2 đường trung bình của 2 tam giác. Theo tính chất đường trung bình trong D thì suy ra ngay được: EK = CD; FK = AB b)Theo tính chất của BĐT trong D thì 1 cạnh bao giờ cũng nhỏ hơn tổng 2 cạnh còn lại. Tức là: FE ≤ EK + KF = Dấu " = " chỉ xảy ra Û E, F, K thẳng hàng, khi đó AB // CD Û ABCD là hình thang. IV. hướng dẫn học tại nhà.(2 phút) + Học bài theo nội dung các BT đã giải trên lớp, tìm các cách giải khác. + Bài tập về nhà : BT 28 SGK-Tr80 + Chuẩn bị bài học sau: Đối xứng trục

File đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 7.doc