I MỤC ĐÍNH
+ Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
+ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
+ Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.
II CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng , com pa, bảng phụ, phấn mầu
- HS : SGK, thước thẳng, com pa, phiếu học tập
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
+ Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành.
+ Chữa bài 46 trang 92 SGK.
+ GV:Tổ chức nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 Tiết 13 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày giảng: / /
Tiết 13 luyện tập
I mục đính
+ Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
+ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
+ Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.
II Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , com pa, bảng phụ, phấn mầu
- HS : SGK, thước thẳng, com pa, phiếu học tập
III Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
+ Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành.
+ Chữa bài 46 trang 92 SGK.
+ GV:Tổ chức nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ GV vẽ hình 72 lên bảng
+ Quan sát hình, thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì?
(AH // CK vì cùng vuông góc với BD)
+ Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành?
(Cần c/m AH = BK)
+ Yêu cầu một HS chứng minh.
+ Yêu cầu một HS chứng minh câu b.
+ Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK?
+ Yêu cầu HS làm bài 48 SGK.
+ Yêu cầu HS vẽ hình, viết giả thiết, kết luận.
+ F EG H là hình gì?
+ GV: H,E là trung điểm của AD ; AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE?
+ Tương tự đối với đoạn thẳng GF?
Bài 47 trang 93 SGK.
A B
1
H K
1
D C
ABCD là hình bình hành
GT AH ^ DB, CK ^ DB
OH = OK
KL a) AHCK là hình bình hành.
b) A; O : C thẳng hàng
Chứng minh
a)Theo đầu bài ta có:
AH ^ DB
CK ^ DB ị AH // CK (1)
Xét ∆ AHD và ∆ CKB có : H = K = 900
AD = CB ( tính chất hình bình hành)
D1 = B1 (so le trong của AD // BC)
ị ∆ AHD = ∆ CKB (cạnh huyền góc nhọn)
ị AH = CK ( Hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1), (2) ị AHCK là hình bình hành.
b) O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành ( Theo chứng minh câu a).
ị O cũng là trung điểm của đường chéo AC (theo tính chất hình bình hành)
ị A; O ;C thẳng hàng.
Bài 48
A
H
E
D
B
G F
C
GT Tứ giác ABCD
AE = EB ; BF = FC
CG = GD ; DH = HA
KL Tứ giác E FGH là hình gì ?
Vì sao?
Giải
H ; E ; F ; G lần lượt là trung điểm của AD; AB; CB ; CD ị đoạn thẳng HE là đường trung bình của ∆ ADB.
Đoạn thẳng FG là đường trung bình của
∆ DBC.
ị HE // DB và HE =
GF // DB và GF =
ị HE // GF ( // DB ) và HE = GF
(= )
ị Tứ giác FEHG là hình bình hành.
4. Củng cố
GV hướng dẫn HS làm BT 49(SGK)
*xét cho AKCI là hình bình hành theo dấu hiệu 3 thì sẽ có AI // CK
*Dựa vào Đ/lí 1 bài đường trung bình của tam giác sẽ c/m được DM =MN và MN = NB
5. Dặn dò học ở nhà
+ BTVN: Làm tốt các bài tập 49 SGK ; 83, 85, 87 tr 69 SBT.
File đính kèm:
- Tiet 13.doc