I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố cho HS biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số để giải phương trình dạng ax+ b= 0 hay ax= -b, xác định nghiệm của phương trình.
- Viết được phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ.
- Cẩn thận khi biến đổi phương trình và giải phương trình.
II. Đồ dùng.
1. GV: Không
2. HS : Không
III. Phương pháp.
- PP gợi mở, PP vấn đáp, PP gợi động cơ, PP luyện tập và thực hành.
IV. Tổ chức dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài - Kiểm tra : (10)
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Tiết 44. Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09 /01/2012
Ngày giảng: 11/01/2012
Tiết 44. Luyện tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố cho HS biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số để giải phương trình dạng ax+ b= 0 hay ax= -b, xác định nghiệm của phương trình.
- Viết được phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ.
- Cẩn thận khi biến đổi phương trình và giải phương trình.
II. Đồ dùng.
1. GV: Không
2. HS : Không
III. Phương pháp.
- PP gợi mở, PP vấn đáp, PP gợi động cơ, PP luyện tập và thực hành.
IV. Tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài - Kiểm tra : (10’)
Đề bài
Đáp án
Thang điểm
1. Nêu các bước giải pt dạng ax+b= 0
2. Giải phương trình:
3x-2= 2x-3
1. ax+b= 0 ⇔ ax= -b
⇔ x=
Vậy tập nghiệm của pt là S =
2. 3x-2= 2x-3 ⇔ 3x-2x=- 3+2 ⇔ x= -1 Vậy tập nghiệm của pt là S = -1
2,0
2,0
1,0
2,0
2,0
1,0
3. HĐ1. Dạng bài xác định nghiệm của phương trình. (10’)
- Mục tiêu: Xác định được nghiệm của phương trình
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 14 trang 13 SGK.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài toán.
- Để kiểm tra giá trị của ẩn có là nghiệm của pt hay không ta làm ntn ?
- Gọi HS lên bảng làm bài 14 trang 13.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung nếu có.
- GV kiểm tra đánh giá.
- HS làm bài 14 trang 13.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài toán.
- Thay gtrị của ẩn vào 2 vế, nếu tại gtrị của ẩn mà 2 vế cùng nhận 1 gtrị thì gtrị của ẩn làm nghiệm của pt.
- HS lên bảng làm bài 14.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
1. Dạng 1. Dạng bài xác định nghiệm của phương trình.
Bài 14 /SGK- 13
Số nào trong các số -1, 2,-3
Nghiệm đúng với mỗi pt sau
| x| = x (1)
x2 + 5x +5 = 0 (2)
61-x =x+ 4 (3)
Giải.
- Số 2 là nghiệm của pt (1)
- Số -3 là nghiệm của pt (2)
- Số -1 là nghiệm của pt (3)
4. HĐ2. Dạng bài giải phương trình. (12’)
- Mục tiêu: Giải được phương trình bậc nhất một ẩn; Biến đổi được phương trình đưa về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
- Yêu cầu HS làm bài 17a, e trang 14.
- Gọi HS nêu cách làm câu a và câu e.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài 17.
- Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng.
- GV kiểm tra và chốt lại cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài 18a trang 14 SGK.
- Gọi HS nêu cách giải bài 18a.
- Xác định MTC của 2 vế ?
- Gọi HS tại chỗ trình bày bước quy đồng 2 vế.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện các bước tiếp theo.
- GV nhận xét và chốt lại cách làm.
- HS làm bài 17 trang 14.
- HS nêu cách làm
+ Câu a dùng quy tắc chuyển vế rồi rút gọn giải pt
+ Câu e thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc sử dụng quy tắc chuyển vế rồi giải pt.
- 2 HS lên bảng thực hiện bài 17.
- HS nhận xét bài làm trên bảng
- HS ghi nhớ
- HS làm bài 18a trang 14 SGK.
- HS nêu cách giải bài 18a.
+ Quy đồng và khử mẫu 2 vế.
+ Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang 1 vế.
+ Thu gọn và giải pt.
- MTC = 6
- HS tại chỗ trình bày bước quy đồng.
- 1 HS lên bảng hoàn thiện bài 18a trang 14.
- HS ghi nhớ
2. Dạng 2. Dạng bài giải phương trình.
Bài 17/SGK- 14. Giải phương trình
a) 7 + 2x = 22 - 3x
⇔ 2x+3x = 22 -7
⇔ 5x = 15
⇔ x =3
Vậy tập nghiệm của pt là
S = 3
e) 7- ( 2x + 4 ) = - (x+4)
⇔ 7 - 2x-4 =- x - 4
⇔ -2x + x = -4 - 7 + 4
⇔ - x = - 7
⇔ x = 7
Vậy tập nghiệm của pt là
S = 7
Bài 18a/SGK-14 Giải phương trình
x3 - 2x+12 = x6 - x
⟺ 2x6 - 3(2x+1)6 = x6 - 6x6
⇔ 2x - 3( 2x+1) = x - 6x
⇔ 2x - 6x -3 = -5x
⇔ 2x- 6x + 5x = 3
⇔ x = 3
Vậy tập nghiệm của pt là
S = 3
5. HĐ3. Bài toán thực tế (10’)
- Mục tiêu: Vận dụng giải phương trình bậc nhất vào bài toán thực tế.
- Gọi HS đọc bài 15 trang 14 SGK.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì ?
- Bài toán có những đại lượng nào ?
- Nêu công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian ?
- Nếu gọi t ôtô đi là x h thì S ôtô đi là bao nhiêu ?
- Thời gian xe máy đi là mấy giờ ?
- Tính quãng đường mà xe máy đã đi ?
- Quãng đường ôtô gặp xe máy được biểu thị ntn?
- GV chốt lại pt cần lập.
- HS đọc bài 15 trang 14 SGK.
- HS xác định yêu cầu bài toán.
- Bài toán có 3 đại lượng là vận tốc, quãng đường , thời gian.
- HS trả lời S = V. t
- Qđường ô tô đi là S = 48x
- Thời gian xe máy đi là x+1
- Qđường xe máy đi 32(x+1) km
- Quãng đường ôtô và xe máy đi là như nhau.
3. Dạng 3. Bài toán thực tế
Bài 15/SGk- 14
HN HP
Vxe máy= 32 km/ h
Vôtô = 48km/ h
Giải.
Trong x giờ ôtô đi được quãng đường 48x km.
Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi là x+1 giờ.
- Quãng đường xe máy đi là 32( x+1) km.
Quãng đường ôtô gặp xe máy sau x giờ là
48x = 32( x+1)
Vậy pt biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ là:
48x = 32( x+1)
6. Tổng kết/ hướng dẫn về nhà. (3’)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BTVN: Bài 16, 19 trang 14
HD bài 19a sử dụng CT tính Shcn, b sử dụng CT tính Shthang
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
File đính kèm:
- giao an hinh hoc 8.docx