Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Học kỳ I

 I. Mục tiêu

- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

- HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

- Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.

II. Chuẩn bị :

- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ.

- Phương pháp: vấn đáp thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề

- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.

 

docChia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Tiết : 01 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I. Mục tiêu - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. - HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. - Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600. II. Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ. - Phương pháp: vấn đáp thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề - HS: Thước, com pa, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2. Kiểm tra: (5 phút) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,… 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa ( 18 ') - GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK và cho biết: Các hình vẽ dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình? - HS Theo dõi hình 1 và trả lời - GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ? - HS trả lời. - GV : Mỗi hình hình 1a ; 1b ; 1c là một tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ? - HS trả lời. - GV giới thiệu định nghĩa trang 64 – SGK 1. Định nghĩa: Hình 1a ; 1b ; 1c gồm 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA Định nghĩa : (SGK – 64) - GV từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 2 có phải là tứ giác không ? - HS hình 2 không phải tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. - GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác như SGK - HS theo dõi và ghi chép - GV yêu cầu HS trả lời [?1] trang 64 – SGK - HS trả lời. - GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ? - HS trả lời. Hình 2 [?1] Hình 1a Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. - GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý – SGK trang 65 - HS theo dõi và ghi chép - GV cho HS thực hiện [?2] – SGK - HS lần lượt trả lời miệng. [?2] - SGK Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác (10') - GV cho HS thực hiện – SGK - HS trả lời - GV : Cho HS phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác ? - HS phát biểu định lý - SGK a/ Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800 b/ Nối A và C .Ta có : Trong DABC : Trong DADC : Nên tứ giác ABCD có Hay Định lí : Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600 4. Củng cố (9') - GV cho HS làm bài tập –SGK trang 66 (Treo bảng phụ vẽ hình 5 và hình 6) - GV : Bốn góc của tứ giác đều nhọn hoặc đều tù được không? bốn góc đều vuông không. - HS nhắc lại đ/n tứ giác, tứ giác lồi, định lí về tổng số đo các góc của một tứ giác. 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Học thuộc định nghĩa và định lý. - Làm các bài tập 3;4 ( SGK / 67) - Xem phần có thể em chưa biết IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 01 Tiết : 02 ************************************************ § 2. HÌNH THANG I. Mục tiêu : - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. Chuẩn bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2. Kiểm tra:(7') Giáo viên Học sinh - Hãy phát biểu định nghĩa tứ giác, tính chất của tứ giác ? - Bài tập 1 b,c ; 3a (SGK – 66,67) - HS lên bảng trả lời 1b/ x = 3600 – ( 900 + 900 + 900) = 900 c/ x = 3600 3/ a) Ta có AB = AD Þ A Î đường trung trực của BD BC = CD Þ C Î đường trung trực của BD. Vậy AC là đường trung trực của BD. 3. Bµi míi: (30’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa (23') - GV giới thiệu hình 13 và hỏi : Cạnh AB và CD có đặc điểm gì ? - HS quan sát hình 13 và trả lời - GV : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang ? - HS đứng tại chỗ trả lời miệng - GV nêu định nghĩa hình thang và cho HS nhắc lại. - GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êkê) 1. Định nghĩa: Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song - GV cho HS thực hiện - SGK - HS được chia thàng 4 nhóm cùng hoạt động và trả lời - Khi đưa ra đáp án Gv có thể cho Hs giải thích tại sao . - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm + Nửa lớp làm phần a : + Nửa lớp làm phần b : - HS hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa và bài tập [?2] hãy nêu nhận xét. a) Các tứ giác ABCD , EFGH là hình thang Tứ giác IMKN không phải là hình thang b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau ( Chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với1cát tuyến ) [?2] + Nhóm 1 : Nối AC. Xét D ADC và DCBA có : (hai góc so le trong (AD // BC)) Cạnh AC chung (hai góc so le trong (AB // DC)) Do đó D ADC = DCBA (g–c– g) Nên AD = BC , AB = CD + Nhóm 2 : Nối AC. Xét D ADC và DCBA có : AB = CD (gt) (hai góc so le trong (AD // BC)) Cạnh AC chung Do đó D ADC= DCBA (c–g – c) Suy ra: AD = BC, (ở vị trí so le trong ) nên AD//BC Nhận xét : SGK - 70 Hoạt động 2: Hình thang vuông . (7') - GV giới thiệu hình 18 SGK trang 70 và hỏi trên hình vẽ có gì đặc biệt ? - HS quan sát hình vẽ và trả lời - GV : Tứ giác ABCD là hình thang có góc D vuông một hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ? - HS đứng tại chỗ trả lời miệng Tứ giác ABCD là hình thang có góc D vuông Định nghĩa : Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông 4. Củng cố (6') - Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông ? Nêu nhận xét ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? - Bài tập 7 trang 71 – SGK 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Học định nghĩa, cách chứng minh một tứ giác là hình thang - Làm các bài tập : 8 ; 9 ; 10 ( trang 71 SGK ) IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan ThÞ Thu Lan Tuần: 02 Tiết : 03 §3. HÌNH THANG CÂN I. Mục tiêu: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân. - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo . II. Chuẩn bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp 1. Ôn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2. Kiểm tra : (7') Giáo viên Học sinh - GV nêu yêu cầu kiểm tra . + Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông . + Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - HS lên bảng trả lời + Định nghĩa như SGK + Nhận xét trang 70 – SGK 3. Bài mới: (31’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa (9') - Cho HS trả lời SGK - HS trả lời - GV hình thang trên hình 23 là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân? HS phát biểu. - GV tóm tắt định nghĩa dưới dạng ký hiệu như SGK . Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 có hai góc D và C là hai kề một đáy bằng nhau Định nghĩa: SGK - 72. - Cho HS thực hiện ?2 SGK - HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích miệng. - GV hỏi thêm : Có nhận xét gì về hai góc kề ở 1 đáy của HTC ? ( Bằng nhau ) ?2 a/ ABDC, IKMN, PQST là các hình thang cân b/ = 1000 , =1100 , , =900 c/ Hai góc đối hình thang cân bù nhau Hoạt động 2 : Tính chất (12') - GV cho HS thực hành đo hai cạnh bên của hình thang cân rồi rút ra nhận xét . - GV phát biểu thành định lí - HS : trả lời. Tính chất: * Định lý 1 : Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau - Hãy nêu định lí dưới dạng giả thiết, kết luận. - HS trả lời. - GV cho HS nghiện cứu chứng minh định lí trong SGK sau đó đứng tại chỗ trình bày chứng minh miệng. - GV nhận xét. - GV : Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ? Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét. - HS : Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau GT ABCD là hình thang cân(AB// CD) KL AD = BC Chứng minh : +Trường hợp : AD không song song BC Ta có : OD = OC OA = OB (Trừ từng vế ) Suy ra AD = BC + Trường hợp AD // BC khi đó AD = BC (theo nhận xét ở §2) * Định lý 2 Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau - GV hãy nêu giả thiết, kết luận của định lí. Sau đo hãy chứng minh định lí. GT ABCD là hình thang cân(AB //CD) KL AC = BD Chứng minh : Ta có : DDAC = DCBD vì : Cạnh DC chung (Định nghĩa hình thang cân) AD = BC (Tính chất hình thang cân) Þ AC = BD Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết (10') - GV cho HS thực hiện làm việc theo nhóm trong 3 phút. Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 GV đưa nội dung định lí 3. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. - GV : Về nhà các em làm bài tập 18 là chứng minh định lí 3 . - GV : định lí 2 và 3 có quan hệ gì ? - HS : Đó là hai định lí thuận và nghịch của nhau. - GV : Có những dấu hiệu nào nhận biết hình thang cân ? - HS đứng tại chỗ trả lời Dấu hiệu nhận biết: 1/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Củng cố (5') - Phát biểu định nghĩa hình thang cân -Phát biểu các tính chất về hình thang cân -Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân . Khẳng định sau đúng hay sai : a/ Trong hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau b/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Học thuộc các định nghĩa và định lý trong bài. - Bài tập về nhà : 11,12,15,18 SGK IV/ Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... Tuần: 02 Tiết : 04 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - Phương pháp: gợi mở dẫn dắt giai quyết vấn đề, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2. Kiểm tra: (7') Giáo viên Học sinh + Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình thang cân. Nội dung Đúng Sai 1/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân X 2/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân X 3/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân X + Điền dấu “X” vào ô trống thích hợp. - HS lên bảng trả lời như SGK trang 72,73 - Điền vào ô trống. 3. Luyện tập: (32') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10’) + Chữa bài tập 15 tr75 – SGK - GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình lên bảng. GT DABC AB = AC, AD = AE KL a/ BDEC là hình thang cân b/ Tính GV gọi ý học sinh: Để chứng minh tứ giác BDEC là hình thang cân ta cần chứng minh BDCE là hình thanh và có hai góc đáy bằng nhau. GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng . 1. Bài tập 15 ( SGK -75) a/ Ta có : ABC cân ở A (gt) Þ AD = AE ÞADE cân tại A. Þ Þ mà và ở vị trí đồng vị suy ra DE // BC Hình thang BDEC có Þ BDEC là hình thang cân b/ Nếu = 500 : Þ Trong hình thang cân BDEC có = 1800 – 650 = 1150 Hoạt động 2: (10’) - GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài - Một HS đọc to đề. GV yêu cầu HS nêu GT,KL - HS tóm tắt dưới dạng GT, KL - GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần chứng minh điều gì ? - HS cần chứng minh AD = AE. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh. - Một HS chứng minh . GV gợi ý: nếu BE = ED thì tam giác BED là tam giác gì? HS phát biểu. Vậ hãy chứng minh BED là tam giác cân. GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. GV theo dõi học sinh dưới lớp chứng minh. 2. Bài tập 16 (SGK – 75) . GT DABC cân tại A KL BEDC là hình thang cân. BE = ED Xét DABD và DACE có : AB = AC (gt) chung (vì ) DABD = DACE (g – c – g) Þ AD = AE (cạnh tương ứng ) Chứng minh như bài tập 15 Þ ED // BC và có Þ BEDC là hình thang cân ED // BC Þ (so le trong) có (gt) Þ Þ DBED cân Þ BE = ED Hoạt động 3: (12’) - GV đưa bảng phụ : Chứng minh định lí : “Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân” - Một HS đọc lại đề bài toán. - Một HS lên bảng vẽ hình, viết giả thiết kết luận. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (8 ph) để giải bài tập. - GV yêu cầu đại diện từng nhóm lên bảng trình bày. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết luận. 3. Bài tập 18 (SGK – 15) GT Hình thang ABCD (AB // CD) AC = BD , BE // AC ; E äDC KL a) DBDE cân b) DACD = BDC c) Hình thang ABCD cân a/ Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song : AC // BE (gt) Þ AC = BD (nhận xét về hình thang) Mà AC = BD (gt) Þ BE = BD Þ DBDE cân b/ Theo kết quả câu a, ta có DBDE cân tại B Þ Mà AC // BE Þ (đồng vị) Þ Xét DACD và DBDC có AC = BD (gt) (chứng minh trên) Cạnh DC chung Suy ra DACD = DBDC (c – g – c) c/ DACD = DBDC Þ (hai góc tương ứng) Þ Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa). 4. Củng cố (3') Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân? 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang và hình thang cân. - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN 17, 19 – SGK IV. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan ThÞ Thu Lan Tuần: 03 Tiết : 05 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: - H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2. - H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. - H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở giải quyết vấn đề - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: (1') GV kiểm tra sĩ số, trang phục 2. Kiểm tra:(6')- GV: ( Dùng bảng phụ ) Giáo viên Học sinh Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ? 1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân? 2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ? 3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân. 4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân. 5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. Đáp án: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c 3- Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa đường trung bình của hình thang (15') - GV cho HS làm bài tập ?1 SGK - Hãy phát biểi dự đoán trên thành định lí ? HS phát biểu ?1. Dự đoán E là trung điểm của AC Định lí 1 Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. - GV gợi ý HS chứng minh AE = EC bằng cách tạo ra DEFC bằng DADE, do đó vẽ EF // AB. - GV giới thiệu định nghĩa đường trung bình của tam giác thông qua hình 35 SGK. - HS theo dõi ghi bài GT DABC, AD = DB, DE // BC KL AE = EC Chứng minh : Qua E, kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC ở F. Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF theo gt AD = DB Do đó AD = EF . Xét tam giác DADE và DEFC ( Đồng vị, EF // AB ) AD = EF (chứng minh trên) (Cùng bằng ) Do đó DADE = DEFC ( g – c – g) Suy ra AE = EC hay E là trung điểm của AC. Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác Hoạt động 2: Tính chất đưường trung bình của tam giác(13') - GV cho HS làm ?2 SGK - HS làm bài vào phiếu học tập rồi cho biết kết quả, - Từ bài tập trên hãy phát biểu kết quả trên thành định lí - HS phát biểu. Định lí 2 Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy . - GV gợi ý HS chứng minh DE = BC bằng cách vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF rồi chứng minh DF = BC . Muốn vậy ta sẽ chứng minh DB và CF là hai cạnh đáy của một hình thang và hai cạnh đáy đó bằng nhau tức là cần chứng minh DB = CF và DB // CF. - Sau khi chứng minh song định lí GV cho HS làm bài tập ?3 SGK - HS thực hiện các nhân. GT DABC, AD = DB, AE = EC KL DE // BC, DE = BC Chứng minh : Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF D ADE = D CFE (c – g – c ) Þ AD = CF và Ta có AD = DB (gt) Và AD = CF nên BD = CF (1) (Ở vị trí so le trong) nên AD // CF tức là DB // CF Do đó BDFC là hình thang (2) Từ (1) và (2) suy ra DF = BC,DF // BC Do đó DE // BC, DE = DF = BC ?3 Do DE là đường trung bình nên DE = BC hay BC = 2.DE . Vậy BC = 2. 50 = 100m 4. Củng cố (8') - Nhắc lại các định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang. - Bài tập 20, 21, 24 (SGK –79,80) 5. Hướng dẫn về nhà(2') - Học kĩ các định nghĩa và định lí. - BTVN 22, 25, 26, 27(SGK – 79,80). - Chuẩn bị tiết sau học bài “ Đường trung bình của tam giác, của hình thang” IV/ Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 03 Tiết : 06 ************************************************ §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG I. Mục tiêu : - HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4. - Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác sử dụng t/c đường TB tam giác để chứng minh các tính chất của hình thang. - Phát triển tư duy lô gíc, kỹ năng suy luận. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ , thước thẳng, ê ke, thước đo góc Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở đan xen thảo luận nhóm HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ôn định tổ chức: (1')Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục Kiểm tra:(7') Giáo viên Học sinh Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ? HS phát biểu định lý theo SGK trang 76, 77 . Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau HS phát biểu định nghĩa; tìm x = 7,5 cm 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Đường trung bình của hình thang(15') - GV cho HS làm bài tập ?4 SGK - Tứ ?4 cho HS phát biểu thành định lí ?4. I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC Định lí 4 Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh thứ hai . - Gợi ý HS vẽ giao điểm I của AC và EF rồi chứng minh AI = IC và BF = FC - GV : Đoạn thẳng EF trên hình 38 là đường trung bình của hình thang ABCD, vậy thế nào là đường trung bình của hình thang ? - HS phát biểu định nghĩa GT ABCD là hình thang, AB // CD AE = ED, EF // AB // CD KL BF = FC Chứng minh Gäi I là giao điểm của AC và EF Trong tam giác ABC có : EA = ED, EI // CD (gt) Þ IA = IC Trong tam giác CAB có : IA = IC (cmt), IF // AB (gt) Þ FB = FC. Định nghĩa Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. Hoạt động 2: Tính chất đường trung bình của hình thang (13') - GV gọi HS nhắc lại định lí 2, sau đó hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang - HS dự đoán sau đó phát biểu thành định lí Định lí Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy - GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi lại định lí dưới dạng giả thiết, kết luận. -GV gợi ý chứng minh : Để chứng minh EF // DC ta tạo ra một tam giác có E, F là trung điểm hai cạnh và DC nằm trên cạnh thứ ba đó là tam giác ADK - GV gọi HS lên bảng làm bài tập ?5 SGK . GT ABCD là hình thanh, AB // CD AE = ED, BF = FC KL EF // AB // CD EF = (AB + CD) Chứng minh Gọi K = AF Ç DC DFBA và DFCK có ( Đối đỉnh); BF = CF (gt); (So le trong) Vậy DFBA = DFCK (g – c – g) Suy ra AF = FK và AE = DE (gt) Do đó EF là đường trung bình củaDADK Þ EF // DK tức EF // DC và EF // AB , EF = DK. Mặt khác DK = DC + CK = DC + AB Do đó EF = (DC + AB) ?5 = 32 Þ x = 40 4. Củng cố: (7') - Thế nào là đường TB hình thang?- Nêu t/c đường TB hình thang * Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM? IA = IM DI là đường TB AEM DI//EM EM là trung điểm BDC MC = MB; EB = ED (gt) 5. Hướng dẫn về nhà:(2') -Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập IV. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan Tuần: 04 Tiết : 07 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. - Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm HS: SGK, compa, thước + BT. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2. Kiểm tra: (5') Giáo viên Học sinh - Hãy phát biểu định nghĩa tính chất đường trung bình của tam giác và của hình thang ? - HS lên bảng trả lời theo SGK 3. Luyện tập: (28') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm, cả lớp cùng giải để nhận xét. HS lên bảng làm, cả lớp cùng giải để nhận xét - GV: đưa bảng phụ đề bài lên bảng - GV: gọi HS lên bảng trình bày lời giải. HS lên bảng trình bày lời giải. HS lớp nhận xét - GV dùng phương pháp phân tích đi lên hướng dẫn HS, sau đó cho HS suy nghĩ trong ít phút rồi lên bảng làm. Để chứng minh AK = KC Ta có FB = FC cần cm KF // AB EF // AB Chøng minh BI = ID t­¬ng tù . GV: Tõ c©u a) H·y t×m mèi quan hệ gi÷a EI vµ tam gi¸c ADC? HS phát biểu GV: ¸p dụng tÝnh chÊt ®­êng trung b×nh của tam gi¸c h·y tÝnh EI; KF? HS lên bảng thực hiện GV: ¸p dơng tÝnh chÊt ®­êng trung b×nh cđa h×nh thang h·y tÝnh EF vµ IK? HS lên bảng thực hiện 1/ Bài tập 22 (SGK -80) DBDC có : BE = ED và BM = MC , nên EM // DC suy ra : DI // EM DAEM có AD = DE và DI // EM nên AI = IM. 2/ Bài tập 26(SGK -80) x = .(8 + 16) = 12 cm y = 2.EF – CD = 2.16 – 12 = 20 cm. 3/ Bài tập 28(SGK -80) C/M Tõ (gt) ABCD lµ h×nh thang cã ®¸y AB, CD E lµ trung điểm AD, F lµ trung điểm BC nªn EF lµ ®­êng TB h×nh thang ABCD - E lµ trung điểm AD, EI//AB nªn I lµ trung điểm BD cđaADB - F lµ trung điểm cđa BC; FK//BA nªn K lµ trung điểm của AC của ABC VËy AK = KC b) Tõ CMT Ta cã EI, KF thø tù lµ ®­êng TB cđa ABD &ABC do ®ã. EI = ; KF = ; EF = 4. Củng cố: (7') - GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình + So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng + CM bất đẳng thức + CM các đường thẳng //. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (3') - Xem lại bài giải.- Làm lại bài tập 27. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7. - Giờ sau tiếp tục luyện tập. IV/ Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… Tuần: 04 Tiết : 08 LUYEÄN TAÄP Mục tiêu : Cuûng coá laïi ñònh nghóa, tính chaát veà ñöôøng trung bình vuûa tam giaùc, hình thang qua caùc baøi taäp Coù kó naêng vaän duïng ñònh nghóa, ñònh lí ñöôøng trung bình cuûa tam giaùc, hình thang ñeå tính ñoä daøi, chöùng minh hai ñoaïn thaúng baèng nhau, hai ñöôøng thaúng song song. Vaän duïng ñöôïc caùc ñònh lí ñaõ hoïc vaøo baøi toaùn thöïc teá Chuẩn bị: Gv : Thöôùc thaúng + baûng phuï + phieáu hoïc nhoùm. PP: Vaán ñaùp gôïi môû, giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm Hs : Hoïc baøi vaø laøm baøi taäp ôû nhaø Tiến trình lên lớp : Ổn ñònh lôùp:

File đính kèm:

  • docHOC KI I.doc
Giáo án liên quan