Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 1 - Tiết 1, 2

 I. Mục tiêu

- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

- HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

- Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.

II. Chuẩn bị :

- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ.

- Phương pháp: vấn đáp thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề

- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục.

2. Kiểm tra: (5 phút) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,

 3. Bài mới :

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 1 - Tiết 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Tiết : 01 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I. Mục tiêu - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. - HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. - Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600. II. Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ. - Phương pháp: vấn đáp thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề - HS: Thước, com pa, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2. Kiểm tra: (5 phút) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,… 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa ( 18 ') - GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK và cho biết: Các hình vẽ dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình? - HS Theo dõi hình 1 và trả lời - GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ? - HS trả lời. - GV : Mỗi hình hình 1a ; 1b ; 1c là một tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ? - HS trả lời. - GV giới thiệu định nghĩa trang 64 – SGK 1. Định nghĩa: Hình 1a ; 1b ; 1c gồm 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA Định nghĩa : (SGK – 64) - GV từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 2 có phải là tứ giác không ? - HS hình 2 không phải tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. - GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác như SGK - HS theo dõi và ghi chép - GV yêu cầu HS trả lời [?1] trang 64 – SGK - HS trả lời. - GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ? - HS trả lời. Hình 2 [?1] Hình 1a Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. - GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý – SGK trang 65 - HS theo dõi và ghi chép - GV cho HS thực hiện [?2] – SGK - HS lần lượt trả lời miệng. [?2] - SGK Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác (10') - GV cho HS thực hiện – SGK - HS trả lời - GV : Cho HS phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác ? - HS phát biểu định lý - SGK a/ Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800 b/ Nối A và C .Ta có : Trong DABC : Trong DADC : Nên tứ giác ABCD có Hay Định lí : Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600 4. Củng cố (9') - GV cho HS làm bài tập –SGK trang 66 (Treo bảng phụ vẽ hình 5 và hình 6) - GV : Bốn góc của tứ giác đều nhọn hoặc đều tù được không? bốn góc đều vuông không. - HS nhắc lại đ/n tứ giác, tứ giác lồi, định lí về tổng số đo các góc của một tứ giác. 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Học thuộc định nghĩa và định lý. - Làm các bài tập 3;4 ( SGK / 67) - Xem phần có thể em chưa biết IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 01 Tiết : 02 ************************************************ § 2. HÌNH THANG I. Mục tiêu : - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. Chuẩn bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2. Kiểm tra:(7') Giáo viên Học sinh - Hãy phát biểu định nghĩa tứ giác, tính chất của tứ giác ? - Bài tập 1 b,c ; 3a (SGK – 66,67) - HS lên bảng trả lời 1b/ x = 3600 – ( 900 + 900 + 900) = 900 c/ x = 3600 3/ a) Ta có AB = AD Þ A Î đường trung trực của BD BC = CD Þ C Î đường trung trực của BD. Vậy AC là đường trung trực của BD. 3. Bµi míi: (30’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa (23') - GV giới thiệu hình 13 và hỏi : Cạnh AB và CD có đặc điểm gì ? - HS quan sát hình 13 và trả lời - GV : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang ? - HS đứng tại chỗ trả lời miệng - GV nêu định nghĩa hình thang và cho HS nhắc lại. - GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êkê) 1. Định nghĩa: Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song - GV cho HS thực hiện - SGK - HS được chia thàng 4 nhóm cùng hoạt động và trả lời - Khi đưa ra đáp án Gv có thể cho Hs giải thích tại sao . - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm + Nửa lớp làm phần a : + Nửa lớp làm phần b : - HS hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa và bài tập [?2] hãy nêu nhận xét. a) Các tứ giác ABCD , EFGH là hình thang Tứ giác IMKN không phải là hình thang b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau ( Chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với1cát tuyến ) [?2] + Nhóm 1 : Nối AC. Xét D ADC và DCBA có : (hai góc so le trong (AD // BC)) Cạnh AC chung (hai góc so le trong (AB // DC)) Do đó D ADC = DCBA (g–c– g) Nên AD = BC , AB = CD + Nhóm 2 : Nối AC. Xét D ADC và DCBA có : AB = CD (gt) (hai góc so le trong (AD // BC)) Cạnh AC chung Do đó D ADC= DCBA (c–g – c) Suy ra: AD = BC, (ở vị trí so le trong ) nên AD//BC Nhận xét : SGK - 70 Hoạt động 2: Hình thang vuông . (7') - GV giới thiệu hình 18 SGK trang 70 và hỏi trên hình vẽ có gì đặc biệt ? - HS quan sát hình vẽ và trả lời - GV : Tứ giác ABCD là hình thang có góc D vuông một hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ? - HS đứng tại chỗ trả lời miệng Tứ giác ABCD là hình thang có góc D vuông Định nghĩa : Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông 4. Củng cố (6') - Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông ? Nêu nhận xét ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? - Bài tập 7 trang 71 – SGK 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Học định nghĩa, cách chứng minh một tứ giác là hình thang - Làm các bài tập : 8 ; 9 ; 10 ( trang 71 SGK ) IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan ThÞ Thu Lan

File đính kèm:

  • docTUAN 1 .doc