I. Mục tiêu :
* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về diện tích tam giác.
* Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng áp dụng các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.
* Thái độ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận vẽ hình và chứng minh bài toán hình.
II. Chuẩn bị:
GV : Thước, Bảng phụ.
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
HS : Dụng cụ vẽ hình.
III. Tiến trình lên lớp:
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 19 đến tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Tiết : 32
Luyện tập
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về diện tích tam giác.
* Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng áp dụng các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.
* Thái độ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận vẽ hình và chứng minh bài toán hình.
II. Chuẩn bị:
GV : Thước, Bảng phụ.
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
HS : Dụng cụ vẽ hình.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra : (4’)
Giáo viên
Học sinh
- GV :Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác.
-HS lờn bảng thực hiện.
-GV nhận xột, ghi điểm.
* Định lý: (SGK/120)
S= ah
3. Bài mới: (36’)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1( 12’)
GV : Giới thiệu đề bài và hình vẽ bài 18 (Sgk) lên bảng phụ.
HS : Đọc đề và ghi GT, KL của bài
GV. Để SAMB = SAMC ta làm như thế nào
í
Cần tính SAMB và SAMC và so sánh
HS : Nêu cách tính và lên bảng trình bày lời giải
GV : Gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.GV nhận xột, sửa sai.( nếu cú)
Bài 18 (SGK/121)
GT : DABC, trung tuyến AM
KL : Chứng minh SAMB = SAMC
Giải
- Kẻ đường cao AH ta có :
SAMB = BM.AH ; SAMC = CM.AH
Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến)
Do vậy SAMB = SAMC
Hoạt động 2 (10’)
GV : Giới thiệu bài tập 19 (Sgk)
GV: Yêu cầu Hs quan sát và tìm các tam giác có diện tích bằng nhau ị trả lời.
GV: Qua các D có diện tích bằng nhau, chúng có bằng nhau hay không
HS trả lời.
Bài 19 (SGK/122)
a/ Các D 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông
Các D 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông
b/ Các D có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau
Hoạt động 3 (14’)
GV : Giới thiệu bài tập 21 (Sgk)
HS : Đọc đề và ghi GT, KL của bài
GV: Qua giả thiết đã cho, em có nhận xét gì về dạng bài toán này
GV: Để tính x trong hình ta làm ntn
í
5x = 3.5
í
Cần dựa vào SABCD = 3SAED
GV: Hãy nêu cách tính SABCD và SAED
GV: Theo sơ đồ hướng dẫn, lên bảng trình bày lời giải.
Bài 21 ( SGK/122)
GT : ABCD là hình chữ nhật
EH ^ AD, EH = 2, BC = 5
SABCD = 3SAED
KL : Tính x
Giải :
Ta có ABCD là hình chữ nhật
ị AD = BC = 5cm và AB = CD = x
DAED có EH ^ AD ị SAED = EH.AD
Thay số tính được SAED = 5cm2
Lại có SABCD = AB. BC = 5x( cm2)
Mà SABCD = 3SAED hay 5x = 3.5 ị x =3cm
4. Củng cố : (3’)
Qua giờ luyện tập hôm nay các em đã được luyện giải những bài tập nào ? Nhắc lại kiến thức áp dụng để giải chúng.
GV nhắc lại các kiến thức đã áp dụng vào làm bài tập trong giờ.
Các bài tập về tính diện tích tam giác, tính độ dài cạnh khi biết trước diện tích của hình đó.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
Học thuộc định lý và công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật.
Nắm chắc cách giải các bài tập đã làm ở lớp và kiến thức áp dụng.
Chuẩn bị tiết sau học bài diện tích hình thang.
Hiệp Tựng, ngày....thỏng...năm 2012
TT
Phan Thị Thu Lan
IV/ Rỳt kinh nghiệm :
Tuần: 20
Tiết : 33
Đ4. DIỆN TÍCH HèNH THANG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích .
* Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình ,làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.
* Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
-PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.Thực hành giải toán.
- HS: Thứơc ,com pa, đo độ, ê ke.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra : (Thực hiện trong tiết dạy)
3.Bài mới : (33’)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Công thức tính diện tích hình thang(15’)
-Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác.
-HS nhắc lại.
- GV: Với các công thức tính diện tích tam giác đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy;
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung.
-1HS thực hiện trên bảng, HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
Tạo thành hình chữ nhật
-Yêu cầu HS về nhà thực hiện .
A B
h
D H E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
-HS phát biểu.
1) Công thức tính diện tích hình thang.
a
A B
h
D H C
b
- áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. CD (1)
S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì
SABCD = S ADC + SABC
= AH. CD + AH. AB
=AH.(DC + AB)
*S=(a + b).h
Hoạt động 2 : Công thức tính diện tích hình bình hành(8’)
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu và viết công thức.
-GV nhấn mạnh lại nội dung chính.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
S = a.h
Thay a = b vào công thức tính diện tích của hình thang ta được
* Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng.
S = a.h
h
a
Hoạt động 3: Ví dụ: (10’)
Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
-GV cho HS nghiên cứu ví dụ SGK.
-HS nghiên cứu ví dụ và theo dõi hướng dẫn của GV.
b
a
2b
b
a
a
3) Ví dụ:
4. Củng cố : (10’)
- GV: Cho HS quan sát hình 141 và trả lời câu hỏi sgk.
-HS thực hiện.
- HS xem hình 142 và trả lời các câu hỏi.
- HS thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
GV cho HS làm tiếp bài 128
GV đưa đề lên bảng phụ.
HS đứng tại chỗ trả lời.
GV cho HS bổ sung nếu cần.
Chữa bài 27/sgk
*SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành có:
SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
Chữa bài 28
Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hình bình hành.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk/126.
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.Xem trước bài 5.
IV/ Rỳt kinh nghiệm :
Tuần: 20
Tiết : 34
Đ5. DIỆN TÍCH HèNH THOI
I.Mục tiêu:
*Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
*Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình
*Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
-PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đỏp gợi mở ,thuyết trình.Thực hành giải toán.
- HS: Thứơc ,com pa, đo độ, ê ke.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra : (5’)
Giỏo viờn
Học sinh
-GV : Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
-1 HS lên bảng trả lời
-HS dưới lớp nhận xét
-GV nhận xột, ghi điểm.
Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành( SGK/123,124).
3.Bài mới : (35’)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1:Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc(10’)
- GV: Cho thực hiện bài tập
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
-HS trả lời và lên bảng thực hiện.
-HS dưới lớp nhận xét
-GV nhận xột, bổ sung.
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
-HS phát biểu.
- GV chốt lại.
1. Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC
= AC.BH + AC.DH
= AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi(7’)
- GV: Cho HS thực hiện bài
Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV hướng dẫn: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi.
-HS thực hiện, HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.
-GV: Cho HS làm ?3
-HS thực hiện, HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung và chốt lại ý chính.
2. Công thức tính diện tích hình thoi.
*S = d1.d2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
d2
. S = a.h
Diện tích hình bình hành cạnh a, chiều cao h.d1
Hoạt động 3: Vớ dụ(18’)
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD trong 5’.
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK.
- Hết giờ hoạt động nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
3.Vớ dụ:
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
ME// BD và ME = BD;
GN// BD và GN = BD
ME// GN và ME = GN =BD
Vậy MENG là hình bình hành.
Tương tự ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là hình thang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) ,(2), (3) => ME = NE = NG = GM
Vậy MENG là hình thoi.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
MN = = 40( m)
EG là đường cao hình thang ABCD nên
MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
4. Củng cố : (3’)
Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
-Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
Hiệp Tựng, ngày....thỏng...năm 2012
TT
Phan Thị Thu Lan
- Giờ sau luyện tập .
IV/ Rỳt kinh nghiệm :
Tuần: 21
Tiết : 35
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
*Kiến thức: HS vận dụng được các công thức tính diện tích các hình đã học vào làm bài tập.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ, đo hình, tính toán.
*Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
-PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đỏp gợi mở ,thuyết trình.Thực hành giải toán.
- HS: Thứơc ,com pa, đo độ, ê ke.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra : (5’)
Giỏo viờn
Học sinh
-GV : Nhắc lại công thức tính diện tích các hình đã học.
-1 HS lên bảng trả lời
-HS dưới lớp nhận xét
-GV nhận xột, ghi điểm.
Công thức tính diện tích các hình:
Hình chữ nhật , hình vuông, tam giác vuông(SGK/117,118).
Diện tích tam giác (SGK/120)
Diện tích hình thang, hình bình hành (SGK/123,124)
Diện tích hình thoi( SGK/127)
3.Bài mới : (38’)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1(15’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 41(SGK/132)
-1 HS đọc đề bài.
-Cả lớp vẽ hình ghi GT,KL.
-GV hướng dẫn HS ;
+Nêu cách tính diện tích tam giác BDE
+HS trả lời.
+Nêu cách tính diện tích tam giác CHE,CIK.
+HS trả lời.
-1HS lên bảng trình bày câu a.
-1HS lên bảng trình bày câu b.
-HS dưới lớp làm và nhận xét
-GV nhận xột, bổ sung.
Bài tập 41(SGK/132)
a)S BDE =.BC.DE = .BC.DC
= .6,8.12= 20,4( cm2)
b)Theo GT , ta có HC = BC= 3,4cm
IC = HC = 1,7cm
C K= EC = 3cm
Vậy S CHE =.HC.CE = .3,4.6 =10,2( cm2)
S CIK =.IC.CK = .1,7.3 =2,55( cm2)
S EHIK =S CHE -S CIK =10,2-2,55= 7,65( cm2)
Hoạt động 2(10’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 34(SGK/128)
-1 HS đọc đề bài.
-Cả lớp vẽ hình .
-1HS lên bảng trình bày .
-HS dưới lớp làm và nhận xét
-GV nhận xột, bổ sung.
Bài tập 34(SGK/128)
Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm của các cạnh là M,N,P,Q.Vẽ tứ giác MNPQ.Tứ giác này là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau.
S MNPQ =S ABCD=AB.BC=MP.NQ
Hoạt động 3(13’)
GV yêu cầu HS thực hiện bài 35.
GV hướng dẫn:
Đường chéo BD của hình thoi chia hình thoi thành hai tam giác.
GV: ABD là tam giác gì?
HS trả lời: có AD = AB, nên ABD là tam giác đều.
GV: Diện tích hình thoi được tính như thế nào?
HS bằng hai lần diện tích tam giác ABD.
GV gọi HS lên bảng thực hiện.
GV ttheo dõi lớp làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chốt lại.
Bài tập 35(SGK/129)
Gọi H là giao điểm hai đường chéo của hình thoi ABCD AH là đường cao của tam giác đều ABD AH =
SABCD = 18
4. Củng cố : (củng cố từng phần)
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Xem lại các bài đã giải.
-Xem trước bài Diện tích đa giác.
IV/ Rỳt kinh nghiệm :
Tuần: 21
Tiết : 36
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Đ6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. Mục tiêu
*Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích . Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi.
* Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình.
*Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
-PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đỏp gợi mở ,thuyết trình.Thực hành giải toán.
- HS: Thứơc ,com pa, đo độ, ê ke.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra : (thực hiện trong tiết dạy)
3. Bài mới : (33’)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1: ( 15’)
* Giới thiệu bài mới
Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
- GV: dùng bảng phụ
Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học.
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
-HS theo dõi và ghi chép.
1) Cách tính diện tích đa giác
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABC + SACD+ SAED
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
Hoạt động 2: Vớ dụ(18’)
- GV đưa ra hình 151 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
-HS trả lời.
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
-HS đo và tính diện tích đa giác theo sự hướng dẫn của GV.
2) Ví dụ
SAIH = .3.7= 10,5( cm2)
SABGH = 3.7=21( cm2)
SDEGC = .2=8 (cm2)
SABCDEGHI = SAIH + SABGH + SDEGC
= 39,5 (cm2)
4. Củng cố : (7’)
* Làm bài 38
- GV treo tranh vẽ hình 153.
- HS1 tiến hành các phép đo cần thiết.
- HS2 tính diện tích .
-HS còn lại làm và nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.
Bài 38(hình 153)
Con đường hình bình hành EBGF có : SEBGF = 50 . 120 = 6000(m2)
Đám đất hình chữ nhật ABCD :
SABCD = 150 . 120 = 18000(m2)
Diện tích phần còn lại :
18000 - 6000 = 12000(m2)
5. Hướng dẫn về nhà : (4’)
-Bài 40 ( Hình 155)
C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng
C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh
-Làm bài tập 38,39/130,131 SGK
- Giờ sau soạn bài định lớ Talet trong tam giỏc .
IV/ Rỳt kinh nghiệm :
Hiệp Tựng, ngày....thỏng...năm 2013
TT
Phan Thị Thu Lan
Tuần: 22
Tiết : 37
File đính kèm:
- HÌNH HỌC 8 KHII.doc