I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhớ lại được khái niệm hình chữ nhật và tính chất của nó. Áp dụng vào giải toán.
2. Kỹ năng: Vẽ được hình chữ nhật,chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Vận dụng được các kiến thức về hình chữ nhật để tính góc, chứng minh tứ giác là hình bình hành.
3. Thái độ: Thực hiện theo đúng quy trình chứng minh hình học, có niềm say mê môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, GA, thước, hệ thống bài tập.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, dcht.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 9 - Tiết 17, 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/10/2013
Ngày dạy…./10/2013
Tuần: 09
Tiết : 17
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhớ lại được khái niệm hình chữ nhật và tính chất của nó. Áp dụng vào giải toán.
2. Kỹ năng: Vẽ được hình chữ nhật,chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Vận dụng được các kiến thức về hình chữ nhật để tính góc, chứng minh tứ giác là hình bình hành.
3. Thái độ: Thực hiện theo đúng quy trình chứng minh hình học, có niềm say mê môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: SGK, GA, thước, hệ thống bài tập.
Học sinh: SGK, vở ghi, dcht.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
Giáo viên
Học sinh
- GV: Hình chữ nhật là tứ giác thỏa điều kiện gì ? Hình chữ nhật có tính chất như thế nào ?
- GV gọi HS nhận xÐt, GV nhận xÐt ®¸nh gi¸.
Tứ giác có bốn góc bằng 1v
Các cạnh đối song2 và bằng nhau
Các góc bằng nhau và bằng 1v
Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
3. Giảng bài mới: (35 ph)
ĐVĐ: Tiết học hôm nay các em sẽ được vận dụng các kiến thức đã học về hcn để giải toán.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Bài 1: (9 ph)
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl
HS: vẽ hình nêu GT, KL
GV: Tứ giác AHCE là hình gì ?
GV gọi một HS lên bảng thực hiện.
HS lên bảng thực hiện
GV: Bổ sung, điều chỉnh.
* Bài 1: ( 61 sgk/99 )
Ta có:
AI=IC, HI = IE
Þ AECH là hình bình hành
Có = 900
Nên: AECH là hình chữ nhật.(dấu hiệu3)
Hoạt động 2: Bài 2: (13 ph)
GV: Gọi một HS đọc đề, HS khác nêu GT, KL.
HS: viết GT, KL.
GV:
GV: Suy ra Ê = ?
GV: Tương tự
GV: Suy ra tứ giác EFGH là hình gì ?
* Bài 2: ( 63 sgk/100)
*Xét Δ DEC có :
= = 900
⇒ = 900
Chứng minh tương
tự ta có: = 900 , = 900
⇒ Tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông.
Hoạt động 3: (13 ph)
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ BH vuông góc với AC. Gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm của CD, N là trung điểm của BH.
a) Chứng minh tứ giác MNCK là hình bình hành
b) Tính góc BMK
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl
HS: Vẽ hình, nêu gt, kl
GV: Trong tam giác AHB, MN ? AB
HS: tr¶ lêi.
GV: Suy ra MN ? KC
HS: tr¶ lêi.
GV: Tứ giác MKCN là hình gì ?
HS: tr¶ lêi.
GV: N là gì của tam giác MBC ?
HS: tr¶ lêi.
GV: Suy ra NC ? MB
HS: tr¶ lêi.
GV: Suy ra góc BMK có số đo là bao nhiêu ?
HS: tr¶ lêi.
Bài 3:
GT
ABCD lµ h×nh ch÷ nhËt
BHAC;AM =MH;NB=NH
KL
a) MNCK là hình bình hành
b) Tính góc BMK
Gi¶i:
MN là đường trung bình của tam giác AHB nên MN//AB và bằng một nửa AB . MN//KC và MN=KC (Cùng song song với AB và bằng một nửa AB).Tứ giác MKCN có hai cạnh đối MN và KC vừa song song và bằng nhau nên nó là hình bình hành. MN//AB mà AB vuông góc với BC nên MN vuông góc với BC. Suy ra N là trực tâm của tam giác suy ra NC vuông góc với MB. NC//MK nên MK vuông góc với MB hay = 900.
4. Củng cố: (3 ph)
* GV: Nêu tính chất của hình chữ nhật ?
- Các cạnh đối song2 và bằng nhau
- Các góc bằng nhau và bằng 1v
- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
5. Hướng dẫn HS: (1')
- Làm bài tập: 63, 65, 66 sgk/100
- Làm thêm bài tập: Cho hình chữ nhật ABCD,Ở phía ngoài hình chữ nhật
- Vẽ hai tam giác giác đều ABE và ADF. Chứng minh tam giác ECF là tam giác đều.
V/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 8/10/2013
Ngày dạy:.....10/2013
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 09
Tiết : 18
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhắc lại được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng: Chứng tỏ được một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, suy luận loogic, niềm say mê môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. giáo viên: SGK, GA, thước, hình 94 sgk/101.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dcht.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp:( 1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
Giáo viên
Học sinh
Khi nào đường thẳng a song song với đường thẳng b? Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng a được xác định như thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm.
+Khi a và b không có điểm chung;
+ Là độ dài đoạn thẳng vuông góc hạ từ M đến a.
3. Giảng bài mới: (33 ph)
ĐVĐ: Làm thế nào để xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (15 ph)
- GV: Cho HS thực hiện ?1. Yêu cầu học sinh lấy 2 điểm A, B bất kì thuộc đường thẳng a, vẽ các đoạn thẳng AH, BK vuông góc với đường thẳng b.
- HS: Thực hiện.
- GV: Gọi h là độ dài đoạn thẳng AH. Tính độ dài BK theo h ?
- GV: Mọi điểm trên a cách b một khoảng là bao nhiêu ?
- HS: Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường b một khoảng khoảng bằng h.
- GV: h gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
- GV: Tương tự mọi điểm thuộc đường thẳng b cách đường thẳng a một khoảng khoảng bằng h.
- GV: Ta gọi h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
- GV: Tổng quát khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là gì ?
- HS: Phát biểu định nghĩa sgk/101.
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
?1.
ABKH là hình chữ nhật nên
AH = BK = h
* Định nghĩa ( SGK/101)
Hoạt động 2: (18 ph)
- GV: Cho HS thực hiện ?2.Yêu cầu vẽ vào vở hai đường thẳng a và a' cùng song song và cách đều với đường thẳng b một khoảng bẳng h.
- HS: Thùc hiÖn
- GV: Gọi (I) là nửa mặt phẳng có bờ là b và chứa đường thẳng a, (II) là nửa mặt phẳng có bờ là b và chứa đường thẳng a'. Lấy M thuộc (I), M' thuộc (II), sao cho M và M' đều cách b một khoảng bằng h. Chứng minh: M thuộc a và M' thuộc a'.
-HS thực hiện.
- GV:Tổng quát, các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên đường nào ?
- HS: Phát biểu tính chất sgk/101
-GV cho hs thực hiên ?3.
- GV: Cho tam giác ABC có cạnh BC cố định, đường cao AH có độ dài không đổi bằng 2 cm. Đỉnh A của tam giác đó nằm trên đường nào ?
- HS trả lời
- GV: TËp hîp c¸c ®iÓm c¸ch 1 ®êng th¼ng cè ®Þnh 1 kho¶ng lµ h×nh nµo ?
- HS: Ph¸t biÓu nhËn xét (sgk/101)
2. TÝnh chÊt cña c¸c ®iÓm c¸ch ®Òu mét ®êng th¼ng cho tríc:
?2.
Gäi AH, A'H' lµ kho¶ng c¸ch tõ a, a' ®Õn b. Gäi MK, M'K' lµ kho¶ng c¸ch tõ M, M' ®Õn b.
- Tø gi¸c AHKM lµ h×nh ch÷ nhËt suy ra
AM// HK. Vậy M thuộc đường thẳng a.
Tương tự M' thuộc đường thẳng a'.
* Tính chất sgk/101
?3
Do độ dài AH không đổi nên A nằm trên đường thẳng song song với BC và cách đường thẳng BC một khoảng là 2 cm
* Nhận xét: (sgk/101)
4 . Củng cố: (5 ph)
- GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 69 sgk/103
- HS: (1)-(6); (2)-(5); (3)-(8); (4)-(7)
5. Hướng dẫn HS: (1 ph)
- Làm bài tập: 67, 68, 70, 71, 72 sgk/102,103.
- Làm thêm bài tập: Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy.
- Vẽ về một phía của AB các tam giác đều AMD, BME. Trung điểm I của DE di chuyển trên đường nào ?
V/ Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
P.HT
Phan Thò Thu Lan
Tiết 19:
LUYỆN TẬP
File đính kèm:
- TUAN 9.doc