I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác để các bài tập hình học có liên quan hoặc chứng minh hình học.
- Thái độ: Thông qua các dạng bài tập khác nhau giúp học sinh vận dụng linh hoạt các tính chất đường trung bình của tam giác, nhờ đó mà học sinh phát triển tư duy hình học tốt hơn, học sinh yêu thích môn hình học hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, thước
- HS: Dụng cụ học tập.
II. TIEÁN TRÌNH TIEÁT HOÏC
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: thông qua
3. Bài mới: 40’
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 Tuần 5 tiết 7 Ôn tập đường trung bình của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 5
Tieát 7
Ngaøy daïy:14/9/2011
ÔN TẬP: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác để các bài tập hình học có liên quan hoặc chứng minh hình học.
- Thái độ: Thông qua các dạng bài tập khác nhau giúp học sinh vận dụng linh hoạt các tính chất đường trung bình của tam giác, nhờ đó mà học sinh phát triển tư duy hình học tốt hơn, học sinh yêu thích môn hình học hơn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, thước …
HS: Dụng cụ học tập.
II. TIEÁN TRÌNH TIEÁT HOÏC
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài cũ: thông qua
Bài mới: 40’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV y/c HS làm bài tập 1
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
Gọi 1 hs nêu cách làm
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn cách làm
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
Gọi hs khác nhận
xét bổ sung
Gv uốn nắn
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
HS: ghi GT, KL
HS: Nêu cách CM
HS ghi nhận cách làm
- 1 HS trình trên bảng
- Nhận xét bài của bạn
Bài tập 1:
Cho DABC nhọn, đường cao AH. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, AB, AC. Chứng minh rằng MHNP là hình thang cân.
Chứng minh:
Vì N,P là trung điểm của AB và AC (gt)
ÞNP là đường trung bình của DABC
Þ NP // BC hay HM // NP
Þ MHNP là hình thang (1)
Vì AH ^ BC (gt) mà NP // BC (cmtrên)
Þ AH ^ NP (2)
Trong D ABH có
N là trung điểm của AB (gt)
NP //BC (cmtrên) hay NP // BH
Þ NP phải đi qua trung điểm của AH (3)
Từ (2) và (3) Þ NP là đường trung trực của AH Þ NA = NH
Þ DNAH cân tại N
Þ Đường trung trực NP đồng thời là đường phân giác Þ (4)
Mà M,P là trung điểm của BC và AC (gt)
Þ MP là đường trung bình của DABC
Þ MP // AB Þ (so le trong) (5)
Từ (4) và (5) Þ (6)
Từ (1) và (6) Þ MHNP là hình thang cân
- Cho HS đọc BT 2
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
Y/C HS thảo luận theo nhóm tìm cách c/m
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi hs khác nhận
xét bổ sung
Gv uốn nắn
Phần b) GV cho HS hoạt động như trên
HS quan sát đọc đề thảo luận tìm cách làm.
Các nhóm trình bày c/m
Bài tập 2:
Cho DABC có AC = 8cm, BC = 6cm. Gọi M, N lần lượt trung điểm các cạnh AB, AC, BC. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = 1cm.
Chứng minh:
Chứng minh: .
Chứng minh:
Vì M,N là trung điểm của AB và AC (gt)
Þ MN là đường trung bình của DABC
Þ MN = BC = .6 = 3 (cm)
Vì N là trung điểm của AC (gt)
Þ NC = AC = .8 = 4 (cm)
Mà NE = NC – CE
Þ NE = 4 – 1 = 3 (cm) Þ MN = NE (= 3cm)
Þ DMNE cân tại N Þ
b)
Vì
mà (góc ngoài DNME)
Þ
Vì MN // BC (cmtrên)
Þ ( đồng vị)
Þ
4. Hướng dẫn về nhà: 4’
Nắm chắc định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác.
Tập trình bày lại các bài tập trên để nắm chắc tính chất hơn và có kĩ năng trình bày chứng minh.
Tuaàn 5
Tieát 8
Ngaøy daïy:9/2011
ÔN TẬP: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang để các bài tập hình học có liên quan hoặc chứng minh hình học.
- Thái độ: Thông qua các dạng bài tập khác nhau giúp học sinh vận dụng linh hoạt các tính chất đường trung bình của tam giác, nhờ đó mà học sinh phát triển tư duy hình học tốt hơn, học sinh yêu thích môn hình học hơn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án,
HS: Dụng cụ học tập
III. Tiến trình dạy học:
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài cũ: thông qua
Bài mới: 40’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài tập 1:
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AB = 5 cm, CD = 7cm, tính MN.
Gọi 1 hs nêu cách làm
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
Hs ghi nhận cách làm
Bài tập 1:
Giải:
Vì ABCD là hình thang AB // CD (gt) và
M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC (gt)
Þ MN là đường trung bình của hình thang ABCD.
Þ MN = cm.
Bài tập 2:
Cho hình thang ABCD (AB //CD). M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Gọi giao điểm của MN với AC và BD lần lượt là I và K. Tính IK, biết AB = 3 cm và CD = 7 cm.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
Gọi 1 hs nêu cách làm
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
Hs ghi nhận cách làm
Bài tập 2:
Chứng minh:
Vì M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC (gt)
Þ MN là đường trung bình của hình thang ABCD
Þ MN // AB
và MN = cm.
Trong DADB
Có M là trung điểm của AD (gt)
và MN //AB (cmtrên)
Þ MN đi qua K là trung điểm của BD.
Þ MK là đường trung bình của DADB
Þ MK = AB = .3 = 1,5 cm
Chứng minh tương tự ta có NI = 1,5 cm
Mà IK = MN – MK – NI
Þ IK = 5 - 1,5 - 1,5 = 2 (cm).
Yêu cầu HS đọc đề bài
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL
Gọi 1 hs nêu cách làm a)
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
Gv uốn nắn
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Phần b) GV cho HS thực hiện như trên
Hs quan sát đọc
HS vẽ hình ghi GT-KL
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
Bài tập 3:
Cho hình thang ABCD (AB // CD). M,N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Gọi P, Q thứ tự là giao điểm của MN với BD và AC. Cho biết CD = 8cm, MN = 6cm.
Tính độ dài cạnh AB
Chứng minh: MP = PQ = QN.
Chứng minh:
a)
Vì M,N là trung điểm của AD và BC (gt)
Þ MN là đường trung bình của hình thang ABCD.
Þ MN // AB và MN =
Þ AB + CD = 2MN
Þ AB = 2MN – CD
= 2.6 – 8 = 12 – 8 = 4 (cm)
b)
Trong DADB
Có M là trung điểm của AD (gt)
MN // AB hay MP // AB
Þ MP là đường trung bình của DADB
Þ MP = AB = . 4 = 2 (cm)
Chứng minh tương tự ta có NQ = 2 cm
Mà PQ = MN – MP – NQ
Þ PQ = 6 – 2 – 2 = 2 (cm)
Þ MP = PQ = QN ( = 2 cm)
4. Hướng dẫn về nhà: 4’
Nắm chắc định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang và các định lí về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang.
Làm lại các bài tập trên để rèn kĩ năng vận dụng các định lí để trình bày chứng minh hình học.
File đính kèm:
- GA HINH DOC8 Tiet 78 MOI.doc