1. Kiến thức
- Nhận biết được: vị trí tương đối giữa hai đường tròn.
- Hiểu được: Vị trí tương đối giữa hai đường tròn dựa vào số giao điểm
2. Kỹ năng
- Biết cách xét vị trí tương đối giữa hai đường tròn
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
112 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
Ngày soạn: 05.01.2012
TIẾT 33: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được: vị trí tương đối giữa hai đường tròn.
- Hiểu được: Vị trí tương đối giữa hai đường tròn dựa vào số giao điểm
2. Kỹ năng
- Biết cách xét vị trí tương đối giữa hai đường tròn
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
II. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước, compa
2. Học sinh : Bài cũ, các nội dung có liên quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (6ph)
- Nêu vị trí tương đối, hệ thức giữa d và R của đường thẳng với đường tròn.
- Nêu tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau?
......................................................................................................................................................
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1ph): Giáo viên giới thiệu nội dung chính của bài học
b. Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
14ph
16ph
5ph
Hoạt động 1:
?1 : Vì sao 2 đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung?
- GV: Vẽ 1 đường tròn (O) lên bảng và dùng đường tròn bằng dây thép dịch chuyển để HS thấy được lần lượt 3 vị trí tương đối của đường tròn.
- GV: YcHS quan sát kĩ để vẽ lại hình
+ Y/c HS vẽ hình trường hợp 2 đường tròn cắt nhau.
? Hai đường tròn cắt nhau có đặc điểm gì? Đoạn AB gọi là gì ?
+ Y/c HS vẽ hình trường hợp 2 đường tròn tiếp xúc nhau.
? Hai đường tròn tiếp xúc nhau có đặc điểm gì? Điểm A gọi là gì ?
+ Y/c HS vẽ hình trường hợp 2 đường tròn không không giao nhau.
? Hai đường tròn không giao nhau có đặc điểm gì?
Hoạt động 2:
- GV vẽ hình:
+ OO’ là đường nối tâm cắt (O) tại C; D và cắt (O’) tại E; F
? Tại sao đường nối tâm là trục đối xứng của 2 đường tròn đó?
- GV nêu ? 2 và Y/c HS làm bài
? Từ bài tập trên ta rút ra được T/c gì
? GV cho HS phát biểu định lí.
- GV nêu ? 3 và y/c HS làm bài
- GV cho 1 HS lên bảng trình bày.
- Y/c HS trong lớp làm bài.
- GV nhận xét
4. Củng cố.
GV cho HS nhắc lại các vị trí tương đối của 2 đtròn và T/c đường nối tâm.
1. Ba vị trí tương đối của 2 đường tròn.
?1: HS trả lời
+ Vì qua 3 điểm không thẳng hàng ta chỉ xác định được 1 đường tròn. Nếu 2 đường tròn có từ 3 điểm chung trở lên thì chúng sẽ trùng nhau à Vậy 2 đường tròn phân biệt không thể có nhiều hơn 2 điểm chung.
HS quan sát GV giới thiệu 3 vị trí tương đối của đường tròn.
a – Hai đường tròn cắt nhau.
(O) và (O’) có 2 điểm chung gọi là 2 đường tròn cắt nhau. A và B gọi là 2 giao điểm.
AB gọi là dây chung.
b – Hai đường tròn tiếp xúc nhau
Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong
- Hai đường tròn tiếp xúc nhau có 1 điểm chung. (A gọi là tiếp điểm)
c– Hai đường tròn không giao nhau
ở ngoài nhau Đựng nhau
- Hai đường tròn không giao nhau không có điểm chung
Tính chất đường nối tâm
- HS: Đkính CD là trục đối xứng của (O). Đường kính EF là trục đối xứng của (O’)
à Đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả 2 đường tròn.
?2: HS lên bảng làm
a) Có OA = OB = R (O)
O’A = O’B = R’ (O’)
Þ OO’ là đường trung trực của AB.
b) A là điểm duy nhất của 2 đường tròn. Nên A phải nằm trên trục đối xứng của hình. Tức là A đối xứng với chính nó. à Vậy A phải nằm trên đường nối tâm.
*Định lí: SGK / 119
? 3 HS trả lời:
a) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B.
b) AC là đường kính của (O)
AD là đường kính của (O’)
Xét DABC có OA = OC = R
IA = IB ( T/c đường nối tâm)
Þ OI là đường trung bình của DABC
Þ OI // CB hay OO’ // BC
Chứng minh tương tự ta có: BD // OO’
Vậy OO’ // BC; BD // OO’ và BC; BD cùng cách OO’ là IB về cùng 1 phía
Þ C; B; D thẳng hàng (đpcm)
HS trả lời câu hỏi của GV
5. Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học bài theo hướng dẫn,
- Làm BT33; 34SGK/119; các BTSBT/133
- Đọc và nghiên cứu trước bài 8 “Vị trí tương đối của hai đường tròn”
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 06.01.2012
TIẾT 34: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được vị trí tương đối giữa hai đường tròn theo hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính
2. Kỹ năng
- Biết cách xét vị trí tương đối giữa hai đường tròn theo hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
II. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước, compa
2. Học sinh : Bài cũ, các nội dung có liên quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
- Cho biết 3 vị trí tương đối giữa 2 đtròn? Tính chất đường nối tâm?
......................................................................................................................................................
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1ph): Giáo viên giới thiệu nội dung chính của bài học
b. Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
16ph
15ph
5ph
Hoạt động 1:
- GV: Ta xét 2 đtròn (O; R) và (O’; r) trong đó R > r.
- GV đưa ra hình vẽ.
- Em hãy chứng minh R– r <OO’< R+ r
- GV đưa ra hình vẽ và khẳng định cho mỗi trường hợp.
Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong
OO’ = R + r OO’ = R - r
- Em hãy ch.minh các khẳng định trên?
- GV vẽ H.93 và H9.4
- Hãy tìm các hệ thức của từng trường hợp?
- GV treo bảng tóm tắt lên bảng .
- Y/c HS đọc và nghiên cứu bảng.
Hoạt động 2:
- GV vẽ H. 95 và H. 96.
? Đthẳng d1 và d2 ntn với đường tròn?
- GV nêu khái niệm tiếp tuyến chung.
- GV treo bảng phụ vẽ H.97 (SGK/122) và ychs làm ?3
+ GV cho HS đứng tại chỗ trả lời
+ GV cho HS thảo luận và nhận xét.
+ Y/c HS đọc và quan sát H.98
4. Củng cố.
GV cho HS nêu lại các vị trí tương đối và hệ thức liên hệ giữa R; r với d.
Hệ thức liên hệ giữa đoạn nối tâm và các bán kính
a) Hai đường tròn cắt nhau
?1: Xét D OAO’ có :
OA – O’A < OO’ < OA + O’A (Bất đẳng thức trong tam giác)
Hay R – r < OO’ < R + r (đpcm)
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau.
? 2: Chứng minh:
HS 1:
* Nếu (O) và (O’) tiếp xúc ngoài nhau thì A nằm giữa O và O’
Þ OO’ = OA + O’A . Hay OO’ = R + r
HS 2:
* Nếu (O) và (O’) tiếp xúc trong thì O’ nằm giữa O và A
Þ OO’ = OA - O’A . Hay OO’ = R – r
c) Hai đường tròn không giao nhau.
OO’ > R + r
OO’ < R – r
OO’ = 0
HS đọc và nghiên cứu bảng tóm tắt.
Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn.
- HS quan sát các hình vẽ và trả lời câu hỏi của GV
HS: + Đth d1 và d2 tiếp xúc với cả 2 đtr.
* Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn là đthẳng tiếp xúc với cả 2 đường tròn đó.
? 3: HS trả lời miệng.
- H.(a) d1 và d2 là tiếp tuyến chung ngoài. m là tiếp tuyến chung trong
- H.(b) d1 và d2 là tiếp tuyến chung ngoài.
- H.(c) d là tiếp tuyến chung ngoài.
- H.(d) không có tiếp tuyến chung.
+ HS trong lớp thảo luận
- HS đọc và quan sát H. 98
- HS nêu lại các vị trí tương đối và hệ thức liên hệ giữa R; r với d.
5. Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học bài theo hướng dẫn, xem lại bảng tóm tắt
- Làm bài tập 35; 36; 37 SGK/ (122 –123) ; BTSBT/
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12.01.2012
TIẾT 35: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được vị trí tương đối giữa hai đường tròn theo hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính; tính chất tiếp tuyến chung của hai đường tròn
2. Kỹ năng
- Vận dụng được vị trí tương đối giưa hai đường tròn và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau trong bài tập
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
II. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước, compa
2. Học sinh : Bài cũ, các nội dung có liên quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (7ph)
- HS1: Chữa bài 35/ 122 (SGK) (Bảng phụ)
- HS 2: Chữa bài 38/ 123 (SGK)
......................................................................................................................................................
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1ph): Giáo viên giới thiệu nội dung chính của bài học
b. Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
30Ph
4ph
Bài 37/123(SGK)
- GV cho 1 HS lên bảng vẽ hình và ychs chứng minh.
- GV theo dõi HS làm bài
- Y/c HS trong lớp nhận xét.
Bài 39/123(SGK)
- GV cho 1 HS lên bảng vẽ hình .
- Để chứng minh = 900 ta chứng minh như thế nào?
- Chứng minh D ABC vuông tại A ta làm như thế nào?
- IA là gì của D ABC và IA ntn với BC
- Để chứng minh = 900 ta làm như thế nào?
- IO và IO’ ntnào với nhau? Vì sao?
? Muốn tính BC ta cần biết thêm đoạn nào?
+ Tính AI như thế nào?
Bài 70/138(SBT)
- GV nêu đề bài và hình vẽ trên bảng phụ.
- Để chứng minh AB ^ KB ta làm ntn?
- GV: Em hãy chứng minh IH // KB
- Để ch.minh 4 điểm A; C; E; D cùng nằm trên 1 đtròn ta phải làm ntnào?
- Chứng minh KA = KC = KD = KE.
- GV gợi ý: + Em phải chứng minh:
KA = KE
KA = KC
KA = KD
- GV cho HS hoạt động nhóm để giải.
- Y/c đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS trong lớp thảo luận.
- GV nhận xét.
4.Củng cố:
- Ychs nhắc lại các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
Bài 37/123SGK
+ Giả sử C nằm giữa A và D
D nằm giữa B và C
Ta phải chứng minh AC = BD
+ Hạ OH ^ CD vậy OH ^ AB
+ Theo định lí đường kính vuông góc với dây Þ HC = HD ; HA = HB
Þ AC = BD (đpcm)
Bài 39/123SGK
HS chứng minh
a) Theo tính chất tiếp tuyến ta có:
IB = IA ; IC = IA
Þ IA = IB = IC = BC
Þ D ABC vuông tại A
Þ = 900. ( đpcm )
b) Theo tính chất tiếp tuyến cắt nhau :
IO là phân giác của
IO’ là phân giác của
Mà và là 2 góc kề bù
Þ IO ^ IO’ º I hay = 900.
c) Xét tam giác vuông OIO’ có IA là đường cao . Ta có:
IA2 = OA. O’A
Þ IA = = 6 cm
+ Xét t.gvuông ABCcó trung tuyến AI
AI = BC Þ BC = 12cm
Bài 70/138SBT
Kết quả nhóm:
a) Ta có AB ^ OO’º H và AH = HB
Xét D AKB có AI = IK (gt)
AH = HB ( T/c đường nối tâm)
Þ IH là đường trung bình của D AKB
Þ IH // KB mà IH ^ AB
Þ KB ^ AB (đpcm)
b) A và E cách đều K vì KB ^ AE
và AB = BE Þ KB là trung trực của AE
Þ KA = KE (1)
+ Tứ giác AOKO’ là hình bình hành (Vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
Þ OK // AO’ và AO // O’K
AC ^ AO’ Vì AC là tiếp tuyến của đường tròn (O’) Þ OK ^ AC
Þ OK là đường trung trực của AC
Þ KA = KC. (2)
- Chứng minh tương tự ta có: O’K là đường trung trực của AD
Þ KA = KD (3)
Từ (1); (2); (3) Þ KA = KC = KD = KE
Þ 4 điểm A; C; E; D cùng nằm trên 1 đường tròn ( K; KA)
- Hs trả lời
5. Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học bài theo hướng dẫn, xem lại các bài tập đã chữa
- Làm BTSBT/137-138
- Đọc “có thể em chưa biết”
- Ôn tập toàn bộ lí thuyết trong chương II.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26.01.2012
TIẾT 36: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được mạch kiến thức cơ bản trong chương II (t/c đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của 2 đường tròn).
2. Kỹ năng
- Bước đầu vận dụng được cách tổng kết chương
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập về tính toán và chứng minh.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tìm lời giải, vẽ hình và chứng minh
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
II. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước, compa
2. Học sinh : Bài cũ, các nội dung có liên quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1ph): Giáo viên giới thiệu nội dung chính của bài học
b. Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15ph
23ph
3ph
Hoạt động 1:
- Y/c từng HS trả lời các câu hỏi từ câu 1 à câu 10 ở SGK/126
- GV cho HS trong lớp thảo luận, nhận xét câu trả lời .
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV cho HS đọc và nghiên cứu bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ (SGK)
Hoạt động 2:
Bài 41/ 128 (SGK)
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
- Đường tròn ngoại tiếp D vuông HBE có tâm nằm ở đâu?
- Đường tròn ngoại tiếp D vuông HCF có tâm ở đâu?
- Em hãy xác định vị trí tương đối của các đường tròn: (I) và (O); (K) và (O); (I) và (K)?
- Tứ giác AEHF là hình gì?
+ Để chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật ta cần chứng minh gì?
+ Chứng minh  = 900 ta làm ntnào?
- GV: hãy c.minh D ABC vuông tại A.
- Để c.minh hệ thức AE.AB = AF. AC ta làm như thế nào?
- GV : Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông :
+ D vuông AHB có: AH2 =?
+ D vuông AHC có: AH2 =?
- GV: Gợi ý cách chứng minh khác:
AE.AB = AF. AC
Ý
Ý
D AEF ~ D ACB
- Để chứng minh EF là tiếp tuyến chung của (I) và (K) ta phải làm như thế nào?
+ GV: Gọi AH EF º G
+ GV: Chứng minh EF ^ IE; EF ^ KF
+ Em hãy xác định vị trí của H để EF có độ dài lớn nhất?
- EF bằng đoạn nào?
- GV: Vậy EF lớn nhất khi AH lớn nhất.
- AH lớn nhất khi nào?
+ Em hãy nêu cách chứng minh khác.
Bài 43/ 128 (SGK)
- GV nêu đầu bài và vẽ sẵn hình trên bảng phụ
- GV cho HS lên bảng trbày bài giải
a) Chứng minh AC = AD.
+ Em hãy chứng minh AM = AN
+ Chứng minh AM = AC
+ Chứng minh AN = AD
Từ (1) ; (2) và (3) ta suy ra điều gì?
+ Em hãy chứng minh IH là đường trung bình của D ABK Þ IH // KB
- GV nhận xét:
4. Củng cố :
- Nêu lại các kiến thức trong tâm để hs ghi nhớ
Ôn tập lí thuyết
+ Từng HS trả lời các câu hỏi từ câu 1 à 10 ở SGK/126 theo sự hướng dẫn của GV
+ HS trong lớp thảo luận, nhận xét câu trả lời .
Vận dụng giải bài tập
Bài 41/ 128 (SGK)
- HS vẽ hình
a) BI + IO = OB Þ OI = OB – BI
Þ (I) tiếp xúc trong với (O)
OK + KC = OC Þ OK = OC – KC
Þ (K) tiếp xúc trong với (O)
IK = IH + HK Þ (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b) Tứ giác AEHF là hình chữ nhật.
Vì: D ABC có OA = OB = OC = BC
Þ D ABC vuông tại A ( Trung tuyến OA = BC) Þ Â = 900 . Þ = = = 900.
Þ AEHF là hình chữ nhật
c) + D vuông AHB có HE ^ AB (gt)
Þ AH2 = AE. AB ( Hệ thức trong D vuông)
+ D vuông AHC có HF ^ AC (gt)
Þ AH2 = AF. AC ( Hệ thức trong D vuông)
Vậy AE. AB = AF. AC (= AH2)
* Cách khác:
D AEF ~ D ACB (g.g)
Þ Þ AE.AB = AF. AC
d) HS: Ta phải c.minh EF ^ IE và EF ^ KF.
+ DGEH có GE = GH ( T/c hình chữ nhật)
Þ D GEH cân Þ =
+ D IEH có IE = IH = R(I)
Þ D IEH cân Þ =
+ = + = 900
Þ EF ^ IE Þ EF là tiếp tuyến của đtròn (I)
- Chứng minh tương tự ta có EF là tiếp tuyến của đường tròn (K)
Vậy EF là ttuyến chung của đtròn (I) và (K).
e) EF = AH .Ta có BC ^ AD (gt)
Þ AH = HD = AD.
Vậy AH lớn nhất khi AD lớn nhất
Þ AD là đường kính Þ H º O
Vậy H º O thì EF lớn nhất.
Bài 43/ 128 (SGK)
HS chứng minh
a) Kẻ OM ^ AC; O’N ^ AD
Þ OM // IA // O’N
- Xét hình thang OMNO’ có:
IO = IO’ (gt)
OM // IA // O’N (cmt)
Þ IA là đường trung bình của hình thang OMNO’ Þ AM = AN (1)
- Có OM ^ AC Þ MC = MA = AC (2) (Đường kính vuông góc dây)
+ Tương tự có NA = ND = AD ( 3)
Từ (1); (2) và (3) ta có AC = AD.
b) Xét D ABK có:
IA = IK; HA = HB Þ IH là đường trung bình của D ABK Þ IH // KB
Mà IH ^ AB Þ KB ^ AB (đpcm)
- HS theo dõi, ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học bài theo hướng dẫn, xem lại các bài tập đã chữa
- Làm BT42SGK/128; BT84 ;85 ;86SBT/141
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27.01.2012
CHƯƠNG III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
TIẾT 37: GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được : góc ở tâm và cung bị chắn (cung lớn, cung nhỏ)
- Hiểu được sự tương ứng 1 – 1 giữa số đo góc ở tâm và số đo cung bị chắn
2. Kỹ năng
- Vận dụng được: cách đo góc ở tâm, cách so sánh 2 cung, cách “cộng hai cung”
- Vẽ thành thạo hình và diễn đạt nội dung theo ký hiệu toán học
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
II. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước, compa
2. Học sinh : Bài cũ, các nội dung có liên quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ
- kết hợp trong giờ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1ph): Giáo viên giới thiệu nội dung chính của bài học
b. Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10ph
Hoạt động 1:
- Qsát h1 SGK rồi trả lời các câu hỏi:
a) Góc ở tâm là gì?
Góc ở tâm
- ĐN: góc có đỉnh trùng với tâm của đtr đgl góc ở tâm.
b) Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại mấy điểm?
c) Mỗi góc ở tâm (<180o) tương ứng với mấy cung? Tên gọi của mỗi cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a; 1b SGK (67).
+ Góc ở tâm: tương ứng với 2 cung
- Cung nhỏ - Cung lớn
+ Góc bẹt tương ứng với 2 cung: CD bằng nửa đường tròn
+ là cung bị chắn ( chắn cung nhỏ )
+ Góc kẹt chắn nửa đường tròn.
10ph
Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS đọc mục 2 - SGK
- HS thực hiện các việc sau:
a) Đo góc ở tâm ở hình 1a rồi điền vào chỗ trồng:=...? =...?
Vì sao và có cùng số đo?
2. Số đo cung
- Số đo của cung nhỏ = sđ của góc ở tâm chắn cung đó.
- Số đo cung lớn = 360o - sđ của cung nhỏ
- Số đo của nửa đường tròn = 180o
b) Tìm số đo cung lớn AnB ở hình 2 rồi điền vào chỗ trống.
Nêu cách tìm sđ = …?
* Có nhận xét gì về:
- Số đo của cung nhỏ
- Số đo của cung lớn
- Số đo của cung có điểm đầu trùng với điểm cuối
- Số đo của cả đường tròn
* Chú ý: SGK/67
5ph
Hoạt động 3:
+ Yêu cầu HS đọc SGK rồi cho biết:
- Hai cung = nhau khi nào?
- Nếu 2 cung không bằng nhau thì cung nào lớn hơn?
- Thực hiện ?1 (vẽ 2 góc ở tâm = nhau)
3. So sánh hai cung
+ Trong một đường tròn (hay 2 đường tròn bằng nhau)
- 2 cung = nhau nếu có sđ = nhau
- Trong 2 cung, cung nào có sđ lớn hơn là cung lớn hơn.
- Hs thực hiện theo gợi ý của GV
12ph
Hoạt động 4:
- HS tự đọc SGK mục 4 rồi làm các việc:
a) Diễn đạt hệ thức sau bằng ký hiệu: số đo cung AB bằng số đo cung AC + số đo cung CB
4. Khi nào thì sđ=sđ + sđ?
* Định lý: Nếu C là 1 điểm nằm trên cung AB thì: sđ=sđ + sđ
b) Thực hiện ?2
- Hãy đo để kiểm tra đẳng thức
sđ=sđ + sđ trên hình 3
Nói rõ cách đo? (đo góc ở tâm)
?2. b) Chứng minh đẳng thức
sđ=sđ + sđ?
vì C nằm trên AB
Þ tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB
Þ
Þ sđ=sđ + sđ
5ph
4. Củng cố:
- Nhắc lại các nội dung chính của bài học
- HS theo dõi, ghi nhớ
- Hướng dẫn hs làm BT2sgk/69
BT2sgk/69
- Giả sử ta có hình vẽ trên
- khi đó:
5. Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học bài theo hướng dẫn, xem lại các bài tập đã chữa
- Làm BTSGK/68-69; BTSBT/74-75
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 02.02.2012
TIẾT 38: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được: cung căng dây và dây căng cung
-
Hiểu được: liên hệ giữa cung và dây trong một đường tròn hoặc trong hai đường ròn bằng nhau
2. Kỹ năng
- Vận dụng được: liên hệ giữa cung và dây trong một đường tròn để tính toán, chứng minh
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
II. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước, compa
2. Học sinh : Bài cũ, các nội dung có liên quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (6ph)
- Trong một đường tròn số đo của một cung được tính ntn?
- Chữa BT9 (SGK) (GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ)
......................................................................................................................................................
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1ph): Bài học trước chúng ta đã thấy rõ mối liên hệ giữa góc ở tâm và cung chắn góc đó. Vậy còn dây căng cung đó có mối liên hệ gì với cung đó không? Þ bài học
b. Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4ph
Hoạt động 1.
- Ychs qsát H9 và gthiệu Cho HS hiểu cụm từ:
"cung căng dây",
"dây căng cung"
Giới thiệu
- Dây AB căng 2 cung AmB và AnB
- Cung AmB căng dây AmB
- Cung AnB căng dây AnB
14ph
Hoạt động 2 :
Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
Định lý 1
- Đọc nội dung định lý 1? gồm mấy ý?a của định lý thể hiện ntn trên hình vẽ? Þ ghi GT, KL của ý a.
a)
GT
(O);
KL
AB = CD
- Ý b của định lý thể hiện ntn trên hình vẽ? Ghi GT, KL của ý b
b)
GT
(O); AB = CD
KL
- điều phải chứng minh a là gì?
CM:
AB = CD
Ý
D AOB = D COD
Ý
OA = OC (= R)
OB = OD (= R)
Ý
a) Ta có :
- mà Sđ = Sđ (góc ở tâm)
Sđ = Sđ (góc ở tâm)
Þ =
- xét D AOB và D COD có:
OA = OC (= R)
=
OB = OD (= R)
ÞDAOB = D COD (c.g.c)
Þ AB = CD (cạnh tương ứng)
b)
Ý
Ý
DAOB = DCOD (ccc)
b) Ta có DAOB = DCOD (c.c.c) Þ
Mà: Sđ = Sđ; Sđ = Sđ
Þ Sđ = Sđ
14ph
Hoạt động 3:
Định lý 2
- Phát biểu nội dung đlý 2. Thể hiện GT, KL trên hình vẽ. Áp dụng 2 đlý (thuận - đảo SGK) để ch.minh đlý 2.
a)
GT
(O);
KL
AB > CD
b)
GT
(O) AB > CD
KL
CM:
- nêu hướng c/m ý a)
AB > CD
DAOB; DCOD: OA = OC; OB = OD; mà
Ý
Sđ > Sđ
Ý
AB > CD (gt)
a)
Ta có AB > CD (gt) Þ Sđ > Sđ
- mà Sđ = sđ ; Sđ = sđ
- Xét D AOB và D COD ta có:
OA = OC (=R)
OB = OD (=R)
lại có (cmt)
Þ AB > CD (định lý quan hệ giữa cạnh và góc của D)
- Nêu hướng chứng minh b:
AB > CD
Ý
AOB > COD
Ý
DAOB; DCOD: OA = OC; OB = OD; AB > CD
b) Xét D AOB và D COD có:
OA = OC ( =R)
OB = OD (= R)
mà AB > CD (gt)
(định lý)
mà Sđ = Sđ
Sđ = Sđ
Þ Sđ > Sđ
3ph 4. Củng cố
- Phát biểu đlý liên hệ giữa dây và cung?
- Chú ý cả 2 định lý chỉ áp dụng với 2 cung nhỏ trong 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau.
- Hs trả lời
5. Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học bài theo hướng dẫn, xem lại các bài tập đã chữa
- Làm BTSGK/71-72; BTSBT/75
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 03.02.2012
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết vận dụng các kiến thức của tiết học trước để vận dụng so sánh chứng minh, tính toán các BT trong SGK. Hiểu và vận dụng được định lý: "cộng 2 cung". Biết so sánh các cung trong một đường tròn, biết tính độ lớn của các cung (thông qua góc ở tâm).
2. Kỹ năng
- Vẽ hình , phân tích , tổng hợp
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
II. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước
2. Học sinh : Bài cũ, các nội dung có liên quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
- Định nghĩa góc ở tâm? vẽ hình minh họa. Nêu cách tính số đo cung của một đường tròn.
………………………………………………………………………………………………….
- Phát biểu các định lý về liên hệ giữa cung và dây?
………………………………………………………………………………………………….
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1ph): Giáo viên giới thiệu nội dung chính của bài học
b. Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
33ph
A
T
B
O
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
Bài
File đính kèm:
- H.học 9.Kỳ II.doc