I. MỤC TIÊU :
Qua bài này, HS cần:
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ.
- Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’ , c2 = ac’ , h2 = b’c’ dưới sự dẫn dắt của GV.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ .
HS : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
35 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 19 năm 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 15 tháng 8 năm 2010
CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG.
Tuần 1 - Tiết 1
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG.
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này, HS cần:
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ.
- Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’ , c2 = ac’ , h2 = b’c’ dưới sự dẫn dắt của GV.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ .
HS : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình (5 ph)
- GV giới thiệu sơ qua nội dung chương trình hình học 9, nội dung của chương I
- Nhắc nhở Hs về sách vở và đồ dùng học tập phục vụ cho môn toán
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền: (16 ph)
B
C
H
c
b/
b
a
c/
h
Gv: Dùng hình vẽ trong bảng phụ nêu quy ước về độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ. A
Hình 1
ABC ; = 900, BC = a; AC = b ; AB = c .
AH BC tại H . CH = b’ , HB = c’ , AH = h .
GV giới thiệu nội dung định lí 1 sgk/65.
Định lí 1:( sgk - t 65)
Trong tam giác vuông ABC (h.1), ta có :
b2 = ab’ ; c2 = ac’
Chứng minh: (sgk).
Hướng dẫn HS chứng minh theo sơ đồ:
.
Gv: Yêu cầu Hs c/m c2 = ac’ tương tự trên
Ví dụ 1: (sgk).
Gv: Cho Hs thấy một cách khác để chứng minh định lý Pitago.
Hs: Đọc định lí trong sgk, nêu GT, KL của định lí.
Hs: Đứng tại chỗ trình bày chứng minh.
Hs: Chứng minh định lí pitago
Hs: Đứng tại chỗ trình bày chứng minh ví dụ 1.
Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao (12 ph)
Gv: Giới thiệu định lí 2,
* Định lí 2: sgk/65.
Tam giác ABC vuông tại A ( h.1), ta có:
h2 = b’c’ .
Gv: Hướng dẫn hs chứng minh
h2=b’.c’ hay
Ví dụ2: (sgk)
- Yêu cầu đọc ví dụ 2 và quan sát hình 2 sgk
Gv: Hướng dẫn hs tình hiểu cáh tính chiều cao cây
Hs: Đọc định lí 2 sgk
Hs: Chứng minh :
vàcó
.có góc H1=H2=900
Và góc A=C (cùng phụ với góc B)
Hs: Đọc và nêu GT, KL của ví dụ 2 sgk - t66. Tính chiều cao cây BC
Dựa vào định lí 2, tính BC.
Tính AC = AB + BC.
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (12 ph)
+ Cho HS nhắc lại nội dung 2 định lí vừa học (yêu cầu HS nói rõ mỗi định lí là thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố nào trong tam giác vuông).
+ GV dùng bảng phụ vẽ sẵn các hình 4, 7 của các bài tập 1, 4 sgk/68, 69 yêu cầu HS làm tại lớp vào bảng nhóm (học sinh không phải vẽ lại hình)
Bài 1: (h.4a, b) (sgk - t68)
y
8
6
x
y
12
x
20
a) Hình 4 b)
1
y
x
2
ĐS: x = 6,4 ; y = 6,4 ĐS: x = 7,2 ; y = 12,8
Bài 4: (h. 7) sgk - t69:
Hình 7 ĐS : x =
Hướng dẫn về nhà
- Học hai định lí 1 và 2 sgk /65.
- Làm bài tập 2, 3 (sgk - t67, 69).và Bài tập 5, 7 (sbt - t 90).
- Đọc trước định lí 3 , 4
Ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 2 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp).
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ.
- Biết thiết lập các hệ thức :ah = bc và dưới sự dẫn dắt của GV.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ.
Hs: Học các định lí 1 và 2 sgk, ôn tập các công thức tính diện tích tam giác vuông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động1: Kiểm tra (7 ph)
- .Phát biểu định lí 1 và 2 trong, viết hệ thức của các định lí đó?
- Chữa bài tập 2 (sgk – t 68)
Hoạt động 2: Định lý3 (14 ph)
Giáo viên
Học sinh
- Nhắc lại các công thức tính diện tích
ABC vuông tại A (hình 1):
A
B
C
H
c
b/
b
a
c/
h
- Từ các công thức tính diện tích tam giác vuông ta có kết luận gì?
- Hãy phát biểu bằng lời kết luân đó?
Gv: Giới thiệu định lí 3 sgk
*Định lí 3: (Sgk)
Tam giác ABC vuông tại A (h1), ta có:
bc = ah
?2 Chứng minh: (sgk)
HS đứng tại chỗ trả lời:
SABC = bc
Hay SABC = ah
HS trả lời : bc = ah.
Hs: Phát biểu định lý
Hs: Làm ?2 Để chứng minh định lí 3.
Chứng minh: Xét và có:
. góc chung.
Do đó (g.g)
hay : bc = ah ( đpcm).
Hoạt động 3: Định lý 4 (14 ph)
- Gv: Nhờ định lý pitago, từ hệ thức (3) ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông
*Định lí 4: (sgk ).
vuông tại A (h1) ta có :
Gv: Hướng dẫn chứng minh theo sơ đồ:
- Ví dụ 3: (Hình vẽ)
8
6
h
Tính h?
Gv: Nhận xét
Hs: Lắng nghe
Hs: §ọc định lí 4 sgk.
H: §ứng tại chỗ chứng minh theo sự dẫn dắt của GV.
Hs: Trình bày lời giải:
Ta có : (định lí 4)
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (10 ph)
- HS nhắc lại định lí 3 và 4 sgk.
7
5
x
y
- Làm bài tập3 (sgk - t69): tính x và y trên hình vẽ
ĐS : .
- HS đọc “ Có thể em chưa biết” trong sgk-t68.
Hướng dẫn về nhà:
1. Học thuộc các định lí trong tiết 1 và 2.
2.Làm bài tập 5, 6 (sgk - t69). Bài tập 6, 8, 9 (sbt -t 90)
3.Tiết sau luyện tập
Ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tuần 2:
Tieát 3 LUYEÄN TAÄP.
I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố các kiến thức về quan hệ giữa các cạnh góc vuông, cạnh huyền, đường cao và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
- HS giải thành thạo các bài toán tính toán bằng cách vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Hiều và biết chứng minh một số bài toán có liên quan đến các hệ thức lượng đó.
-Vận dụng linh hoạt, tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS : Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động1: Kiểm tra (7 ph)
HS1: Lên bảng vẽ hình và viết tóm tắt các hệ thức lượng trong tam giác
D
HS2: Chữa bài tập 5 sgk/69.
HS3: Chữa bài tập 6 sgk/69
4
3
h
y
x
H
A
2
1
x
y
E
F
K
B
C
ĐS: x = 1,8 ; y = 3,2 ; h = 2,4 ĐS : x = ; y =
Hoạt động 2:Luyện tập (35 ph)
Giáo viên
Học sinh
Bài 7 ( sgk - t69)
Gv: Vẽ hình, đặt tên cho các tam giác có trong hình vẽ:
Cách 1:
E
F
K
a
x
D
b
O
H
x
C
B
A
a
b
Cách 2
Gợi ý:
C/m ABC vuông tại A (cách 1) DEF vuông tại D (cách 2 ) rồi áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta suy ra điều cần chứng minh.
Bài 8,b (gsk - t70)
Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS khác làm vào vở.
Hs: Đọc đề bài, vẽ hình, suy nghĩ tìm cách chứng minh
Hs: Đứng tại chỗ trình bày c/m :
có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó (bán kính bằng nửa đường kính) nên vuông tại A. Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b.
( Chứng minh tương tự cho cách 2).
y
y
x
x
2
Bài 8
Ta có x2= 22(đl/2)
x = 2
y2 = x(x+x)(đl/ 3)
= 2(2+2)=8y =
C
D
L
I
K
B
A
Bài 9 (sgk – t70)
Gv: Hướng dẫn hs vẽ hình
a. Để chứng minh
cân ta cần
c/m điều gì?
(DI = DL).
Gv: phân tích
cân DI =DL
b. không đổi không đổi = .
Gv: Tóm tắt lại phương pháp chứng minh bài tập 9 và một số chú ý khi giải những bài tập tính toán
Hs: Đọc bài và vẽ hình theo hướng dẫn
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
HS thực hiện bài giải theo nhóm:
a)Xét và có :
AD = CD (cạnh hình vuông)
( cùng phụ với góc IDC).
Do đó = (g.c.g)
DI = DL
cân.
b. Ta có : DI = DL ( = ),
do đó: = (1)
Mặt khác trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, do đó :
= (không đổi) (2) .
Từ (1) và (2) suy rakhông đổi
Hoạt động 3 : Củng cố - Hướng dẫn (3 ph)
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập 8(a,c) sgk/70. Bài tập 10, 11 sbt/91.
Tiết sau tiếp tục luyện tập
Ngày 21tháng 8 năm 2010
Tiết 4
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
– Nắm vững định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
–Tính được các tỉ số lượng giác của các góc 450 và 600 thông qua VD1 vµ VD2
– Biết vận dụng vào giải càc bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thước đo độ, thứơc thẳng.
HS: ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph)
C
B
A
C’
B’
A’
C ho ABC (A’B’C’ có các góc nhọn B và B’ bằng nhau . Chng minh hai tam giác đó có đồng dạng không? Nếu có hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
Hoạt động 2: Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn (35 ph)
Giáo viên
Học sinh
a) Mở đầu:
C
B
A
GV Vẽ tam giác ABC vuông tại A. Xét góc nhọn B, giới thiệu : AB được gọi là cạnh kề của góc B , AC được gọi là cạnh đối của góc B, BC là cạnh huyền.
C
B
A
C
B
A
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 sgk:
Dùng bảng phụ ghi sẵn đề bài tập ?1
GV chốt lại vấn đề sau đó nêu định nghĩa
b) Định nghĩa:
*Định nghĩa: (sgk)
Gv: Dựa vào hình vẽ yêu cầu, xác định tỉ số lượng giác của góc .
Gv: Từ định nghĩa ta rút ra nhận xét gì về tỉ số lượng giác của một góc nhọn ?
Yêu cầu HS giải thích.
C
B
A
Cho Hs thực hiện ?2 sgk.
Gv: Dùng bảng phụ ghi sẵn đề bài của ví dụ 1, ví dụ 2, hướng dẫn HS giải hai ví dụ đó
Ví dụ 1: Cho vuông tại A, có = 450 (hình 15 sgk). Hãy tính sin 450, cos 450 , tg 450, cotg 450 .
Ví dụ 2: Cho vuông tại A, có = 600 (hình 16 sgk). Hãy tính sin 600, cos 600 , tg 600, cotg 600
a)vuông cân tại A
AB = AC .
Ngược lại nếu AC = AB vuông cân tại A = 450 .
b)= = 600=300AB=(đ/l tam giác vuông có góc bằng 300 )
BC = 2AB
Giả sử cho AB=aBC=2aAC= a (tính theo đ/l Pytago).Vậy Ngược lại nếu AC=AB = a
BC = 2a = 2 AB=300= 600 .
HS vẽ vào vở
Hs: Định nghĩa (sgk)
C
B
A
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
sin= ,
cos =
Hs: Nêu nhận xét (sgk)
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
Hs: Thực hiện ?2 sgk
C
B
A
450
a
a
Hs: Nghiên cứu ví dụ
600
a
A
a
B 2a C
N
P
M
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (8 ph)
+ Xác định tỉ số lượng giác của góc N trong hình vẽ
+GV hướng dẫn HS cách ghi nhớ tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
Về nhà:
1. Ghi nhớ các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Ghi nhớ tỉ số lượng giác của các góc 450, 600
2. Bài tập về nhà: 10, 11 (sgk – t 76) và21, 22 , 23, 24 (sbt- t 92).
3. Đọc trước VD3 và mục 2
Ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tuần 3
Tiết 5 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
-Tính được tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, 600 .
- Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Biết dựng các góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
- Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thước đo độ, thứơc thẳng.
-HS: Ôn tập các công thức đ/n các tỉ số lượng giác của một góc nhọn; các tỉ số lượng giác của góc 450; 600.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn (18 ph)
Giáo viên
Học sinh
Gv: Nêu vấn đề vào bài mới như sgk
VD 3: Dựng góc nhọn , biết tg= .
(vẽ sẵn hình 17 sgk trên bảng phụ)
Giả sử đã dựng được góc sao cho
y
x
B
O
A
tg = . Vậy ta phải tiến hành cách dựng như thế nào?
Gv: Nhắc lại cách
dựng.
3
Yêu cầu c/m.
Bài giải: sgk-t73.
2
Ví dụ 4: Dựng góc nhọn biết sin = 0,5.
x
2
M
N
O
y
1
(vẽ sẵn hình 18
trên bảng phụ)
Yêu cầu HS
làm ?3
Gv: Chú ý trong sgk.
Hs: Quan sát hình trên bảng phụ rồi trả lời câu hỏi.
Hs: Trình bày cách dựng.
Hs: Trình bày chứng minh.
Theo cách dựngvuông tại O có OA = 2; OB = 3
Do đó tg= tgB =
Hs: Làm ?3 Cách dựng:
- Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị.
- Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1.
- Vẽ cung tròn (M; 2), cung này cắt Ox tại điểm N.
- Nối MN, góc MON là góc cần dựng.
Chứng minh: Theo cách dựng:
sin = sinN = = 0,5.
Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau (18 ph)
GV yêu cầu thực hiện ?4 sgk
C
B
A
Gv: Cho biết các tỉ số lượng giác nào bằng nhau?
Gv: Khi hai góc phụ nhau, thì các tỉ số lượng giác của chúng có mối liên hệ gì?
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách nêu định lí trong sgk-t 74.
*Định lí: sgk - t74
*Ví dụ: (sgk- t 74,75)
Gv: Chỉ vào bảng phụ trong phần kiểm tra bài cũ để giới thiệu ví dụ 5- 6(sgk).
Gv: Tỉ số lượng giác của góc 300 bằng ?
Gv: Giới thiệu ví dụ 7 sgk.
chú ý (sgk)
Hs: Thực hiện ?4 (sgk-t74)
α + β =1800
cos α= cosβ=
cotg cotg
Hs: Chỉ ra các tỉ số bằng nhau
Hs: Đứng tại chỗ trả lời:
Sin = cos ; cos= sin
tg = cotg ; cotg= tg.
Hs: Phát biểu định lý (sgk)
Hs: sin 300= cos 600= và
sin 600= cos 300=
HS:
Do đó
Hs: Đọc chú ý
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (9 ph)
1. HS phát biểu định lí tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
2. Làm bài tập trắc nghiệm: Đúng hay sai?
Câu
Sai
Đúng
a. sin 400 = cos 600
x
b. tg450 = cotg 450 = 1.
x
c. cos 300 = sin600 =
x()
d. sin 300 = cos 600 =
x
e. sin450 = cos 450 =
x
Về nhà: 1. Học bài nắm chắc định lý tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
2. Làm các bài tập 12, 13, 14 (sgk-76,77). Đọc “ Có thể em chưa biết”
3. Tiết sau luyện tập
Ngày 28 tháng 8 năm 2010
Tiết 6 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn cho Hs kỹ năng dụng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó.
- Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản .
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo độ, phấn màu.
HS:+ Ôn tập lí thuyết đã học trong 2 tiết trước, các bài tập ra về nhà.
+ Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph)
HS1: - Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
- Chữa bài tập 12(sgk- t 76)
HS2 : Chữa bài tập 13(a; c) (sgk – t 77).
Hoạt động 2: Luyện tập (35 ph)
Giáo viên
Học sinh
Bài 13 ( b, d) (sgk – t77)
Dựng góc nhọn biết:
b) cos = 0,6. d) cotg =
y
x
D
O
E
y
1
B
5
x
3
O
Bài 14 (sgk - t77)
Gv: Vẽ ABC vuông tại A , kí hiệu góc B bằng , Chứng minh các công thức ở bài 14
Gv: Yêu cầu 1 hs lên bảng viết tỉ số lượng giác của góc .
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm c/m:
Nhóm 1; 2 : Chữa câu a.
Nhóm 3; 4 : Chữa câu b.
Gv: Nhận xét bài làm của các nhóm
Bài 15 (sgk - t77)
A
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
- và có quan hệ gì?
C
B
- Từ giả thiết ta có thể suy ra được tỉ số lượng giác nào của ?
-Dựa vào công thức nào để tính cos C?
- Tính tg C , cotgC ?
A
Bài 17 (sgk - t77): Tìm x trong hình 23:
x
450
H
C
B
21
20
Gợi ý: ABC có phải tam giác vuông không? Vì sao?
- Nêu cách tính x
Gv: Nhận xét
Hs: Đổi cos= 0,6 =
- Cách dựng và chứng minh.
- Vẽ . Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Trên tia Ox lấy điểm A, sao cho OA = 3
- Vẽ cung (A, 5) cắt Oy tại B
- cần dựng
C/m: Trong tam giác vuông AOB. Có cos = cos A = =
A
C
B
Hs: Nêu cách dựng và chứng minh tương tự mục b
Hs: Làm bài 14
Hs: Lên bảng viết tỉ số lượng giác của góc .
a) tg =
tg= .
Hs: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
và là hai góc phụ nhau , nên:
sin C = cos B = 0,8.
Ta có sin2 C + cos2 C = 1
cos2C= 1 – sin2 C=1 – 0,82=0,36
cos C = 0,6
Lại có : tg C =
cotgC =
Hs: làm bài 17
- ABC không phải tam giác vuông Vì nếu ABC vuông tại A và thì nó là vuông cân. Khi đó AH là đường cao thì cũng là đường trung tuyến, nhưng trong hình BH CH
-AHB vuông tại HAH=BH=20
- Xét AHC vuông tại H. ta có
x2 = AH2 + HC2 = 202 +212 =841
x =
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
Ôn lại các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Làm các bài tập : (16 - t77- sgk) ; bài 28, 29, 30, 31 (sbt- t93).
Tiết sau học bảng lượng giác. Chuẩn bị bảng số, máy tính
Ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tuần 4
Tiết 7 §3. BẢNG LƯỢNG GIÁC.
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc tăng từ 00 đến 900 ( 00 < < 900) thì sin và tang tăng, còn côsin và côtang giảm).
- Có kỹ năng tra bảng hoặc dùngmáy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng số với bốn chữ số thập phân, bảng phụ , máy tính bỏ túi.
HS: Bảng số với bốn chữ số thập phân, máy tính bỏ túi fx220 hoặc fx 500A.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm ta (7 ph)
1. Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
Vẽ tam giác ABC có = 900 , .
Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc và?
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 2: Cấu tạo của bảng lượng giác (5 ph)
Gv: Giới thiệu bảng lượng giác (sgk)
- Tại sao bảng sin và cosin, tang và cotang được ghép cùng một bảng ?
a. Bảng sin và cosin (bảng VIII)
GV cho HS đọc sgk /78 và quan sát bảng VIII (từ tr 52 đến tr 54 cuốn bảng số).
b. Bảng tang và cotang (Bảng IX và X)
Cho HS tiếp tục đọc sgk/78 và quan sát bảng IX và X trong cuốn bảng số.
- Quan sát những bảng trên em có nhận xét gì về tỉ số lượng giác của góc khi góc tăng từ 00 đến 900
* Nhận xét: (sgk - t78)
GV: Nhận xét trên là cơ sở sử dụng phần hiệu chính của bảng VIII và bảng IX.
HS nghe và quan sát bảng.
Hs: Vì với hai góc nhọn phụ nhau thì sin = cos, sin = cos
tg=cotg, cotg= tg
Một HS đọc to phần giới thiệu bảng VIII (sgk - t78)
Một HS đọc to phần giới thiệu bàng IX và X trong (sgk - t78)
Hs: Rút ra nhận xét: khi góc tăng từ 00 đến 900 thì:
+ sin , tg tăng.
+ cos, cotg giảm.
Hoạt động 3: Cách dùng bảng (30 ph)
a) Tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước.
Cho HS đọc sgk - t78 phần a)
- Để tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn bằng bảng VIII và IX ta cần thực hiện theo mấy bước? Là các bước nào?
*Ví dụ 1: Tìm sin 460 12’
- Muốn tìm sin 46012’ ta dùng bảng nào? Nêu cách tra bảng?
Gv: Treo bảng phụ có kẻ sẵn mẫu 1
sin 46012’ 0,7218
Cho HS tự lấy ví dụ khác yêu cầu HS khác tra bảng và nêu kết quả:
*Ví dụ 2: Tìm cos 33014’
- Muốn tìm cos 33014’ ta dùng bảng nào? Nêu cách tra bảng?
Gv: Hướng dẫn
cos33014’0,8368 – 0,0003= 0,8365.
Gv: Cho HS lấy ví dụ khác.
*Ví dụ 3: Tìm tg 57036’ .
Gv: Tiến hành tương tự như ví dụ 1
tg 570 36’ 1,5757.
- Cho HS hoạt động nhóm ?1(sgk)
Ví dụ 4: Tìm cotg 8032’
Gv: Treo bảng phụ kẻ sẵn mẫu 4 , yêu cầu HS nêu cách tra bảng và cho kết quả:
cotg 8032’ 6,665.
Cho HS hoạt động nhóm ?2 sgk.
*chú ý (sgk).
- Lấy ví dụ minh hoạ cho chú ý 2.
Gv: Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn.(bài đọc thêm)
Hs: Đọc (sgk - t78,79) và trả lời câu hỏi.
Cách tra: Số độ tra ở cột 1, số phút tra ở hàng 1
- Giao của 460 và 12 ph là sin46012’
Hs: Lấy ví dụ và nêu cách tra bảng.
Hs: Đứng tại chỗ trả lời:
Số độ tra ở cột 13
Số phút tra ở hàng cuối cùng.
- Giao của hàng 330 và cột số phút gần nhất với 14’. Đó chính là cột nghi 12’, và phần hiệu chính 2’
Hs: Lấy ví dụ khác.
Hs: Đứng tại chỗ trình bày cách tra bảng 3 (bảng phụ)
Hs: Kq ?1: tg47024’ 1,9195.
Hs: Đứng tại chỗ trả lời cách tra bảng.
Hs: Thực hiện ?2 sgk
tg 82213’ 7,316.
Hs: Đứng tại chỗ đọc chú ý
Hs: Lấy ví dụ.
Hs: Lấy ví dụ và thực hành trên máy tính bỏ túi.
Hoạt động 4: Củng cố hướng dẫn (3 ph)
- Nắm vững cấu tạo và cách sử dụng bảng lượng giác
- Làm bài tập 39,41/95 sbt. Tự cho góc nhọn, lấy máy tính bỏ túi để tính tỉ số lượng giác của góc đó.
- Tiết sau tiếp tục học bảng lượng giác
Ngày 5 tháng 9 năm 2010
Tiết 8
BẢNG LƯỢNG GIÁC (tiếp)
I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố kỹ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước (bằmg bảng số và máy tính bỏ túi).
- Có kỹ năng tra bảng hoặc dúng máy tính bỏ túi để tìm góc khi biết tỉ số lượng giác của nó.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Bảng số, máy tính bỏ túi, bảng phụ kẻ sẵn mẫu 5, mẫu 6 sgk
-HS: Bảng số, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
B
H
A C
Hoạt động1: Kiểm tra (15 ph)
I . Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng:
1, Trong hình bên, sin B bằng:
a) b)
c) cos C d) a, b, c đều đúng
B
H
3
A 4 C
2, Trong hình bên độ dài AH bằng :
a) b) -2,4
c) 2 d) 2,4
II, Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống
1) sin750 = cos150 2) sin390 < sin300
3) cotg500 cos54020'
5) cos + sin =1 6) tg . cotg =1
Đáp án: I.1: (d); I.2: (d) (mỗi câu đúng 2 điểm)
II. Câu đúng: 1, 3, 4, 6 Câu sai: 2, 5
Hoạt động 2:
Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đo (25 ph)
Giáo viên
Học sinh
Ví dụ 5: Tìm góc nhọn ( làm tròn đến phút), biết sin = 0,7837.
Gv: Cho HS đọc sgk, sau đó đưa mẫu 5 sgk lên bảng để hướng dẫn
sin = 0,7837 51036’.
Gv: Hướng dẫn Hs dùng máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn .
Gv: Cho HS thực hiện ?3 sgk
Gv: Yêu cầu đọc chú ý sgk/81.
GV giới thiệu ví dụ 6 sgk/81:
*Ví dụ 6: Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ) biết sin = 0,4470.
Gv: Cho HS đọc sgk sau đó treo bảng phụ kẻ sẵn mẫu 6 hướng dẫn lại cho HS.
Gv: Cho HS thực hành trên máy tính bỏ túi.
Gv: Cho HS làm ?4 sgk.
Hs: Đọc sgk sau đó nghe gv hướng dẫn.
HS Thực hành trên máy tính bỏ túi.
Hs: Làm ?3 sử dụng bảng tìm góc nhọn , biết cotg = 3,006. ( 18024’ ) Hs: Chú ý trong sgk
Hs: Đọc sgk để biết cách tra bảng
Hs: Trình bày lại quy trình bấm phím trên máy tính.
Hs: Làm ?4 sgk: Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ), biết cos = 0,5547.
ĐS: 560
Hoạt động3: Củng cố - Luyện tập (5 ph)
Cho HS thực hiện theo nhóm giải các bài tập sau:
Bài 1: Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau:
cos25032’ ; tg430 10’
Bài 2: : Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm số đo của góc nhọn (làm tròn đến phút) biết rằng:
a) sin = 0,2368
b) cotg = 3,215
Gv: Cho hs đọc bài đọc thêm và hướng dẫn dùng máy tính bỏ túi
HS giải theo nhóm các bài 1 và 2.
Kết quả:
Bài 1
cos25032’ = 0,9037
tg43010’ = 0,9402
Bài 2:
a. = sin130 42’
d. = 17017’
Hs: Lắng nghe và thực hành
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Làm các bài tập 19, 20, 21 sgk/84. Bài 40 đến bài 43 sbt/95.
Đọc kỹ bài đọc thêm sgk/81,82,83.
Tiết sau luyện tập.
Ngày 9 tháng 9 năm 2010
Tuần 5
Tiết 9 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.
- HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang để so sánh được các tỉ số lượng giác khi biết góc , hoặc so sánh các góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác .
II. CHUẨN BỊ
-GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, bảng số .
-HS: Bảng số, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph)
HS 1: Chữa bài tập 20 (sgk – t84)
ĐA: a)sin 70013’ 0,9410
b) cos 25032’0,9023
c)tg43010’0,9380
d) cotg 32015’1,5849
HS 2: Chữa bài tập 21 (sgk- 84)
ĐA: a) sin x = 0,3495 x 200
b) cos x = 0,5427 x 570
c) tg x= 1,5142 x 570
d) cotg x = 3,163 x 180
Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph)
Giáo viên
Học sinh
Gv: Yêu cầu HS làm bài tập 22 sgk/84. Cho HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 22 (t84 – sgk): So sánh:
a) sin 200 và sin 700 ;
b) cos 250 và cos 63015’.
c) tg 730 20’ và tg 450 ;
d) cotg 20 và cotg 37040’ .
Bài tập bổ sung: so sánh
a) sin 380 và cos 380
b) tg 270 và cotg 270
Cho HS làm tại chỗ, sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Bài 24 (t84 – sgk): Sắp xếp các tỉ số lượng giác theo theo thứ tự tăng dần
a) sin 780 , cos 140 , sin 470 , cos 870
b) tg 730 , cotg 250 , tg 620 , cotg 380
Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập 24.
Gv: Nhận xét bài làm của các nhóm
Gv: Có cách nào khác có thể so sánh được không? (Dùng bảng lượng giác, máy tính)
Bài 23 (sgk – t84): Tính
a. gợi ý: cos650 = ?
b.
Nhận xét gì về số đo hai góc?
Bài 47 (sbt – t96): Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau có giá trị âm hay dương? Vì sao?
sinx – 1
1 – cosx
sinx – cosx
tgx – cotgx
Gv: Gợi ý: Câu c, d dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
HS làm bài tập 22
Giải:
a) Vì 200 < 700 sin 200 < sin 700.
b) 250 cos 63015’ .
c) 73020’ > 450 tg 73020’ > tg 450
d) 20 cotg 37040’
Hs: a) cos 380 = sin 520
mà sin 380 < sin 520 sin 380 < cos 380
b) tg 270 = cotg 630 mà cotg 630 < cotg 270 tg 270 < cotg 270.
Hs: Giải bài tập 24 theo nhóm:
Nhóm 1,2 :giải câu a:
cos 140 = sin 760 cos 870 = sin 30
Mà sin 30 < sin 470 < sin 760 < sin 780
cos 870 < sin 470 < cos 140 < sin 780 .
Nhóm 3,4 : giải câu b.
cotg 250 = tg 650 cotg 380 = tg 520
mà tg 52 0 < tg 620 < tg 650 < tg 730
cotg 380 < tg 620 < cotg 380 < tg 730 .
Hs: Làm bài 23 a. ==1
b. = 0
Vì nên
Hs: Làm bài 47
a. Sinx-1<0 vì x là goc nhọn thì sinx < 0
b. 1-cosx>0 vì x là góc nhọn thì cosx <0
c. sinx – cosx = sinx – sin(900 – x)
sinx – cosx > 0 nếu x > 45
sinx – cosx < 0 nếu x < 0
d. Tương tự: tgx – cotgx=tgx – tg(900-x)
tgx – cotgx > 0 nếu x > 45
tgx – cotgx< 0 nếu x < 45
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Làm các bài tập 23, 25 (c,d) sgk/84.
Bài tập 44, 45, 46, 47 (sbt - t95).
Ngày 11 tháng 9 năm 2010
Tiết 10:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.
- Khắc sâu tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang qua các bài tập so sánh các tỉ số lượng giác khi biết góc , hoặc so sánh các góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ ghi một số bài tập
Hs: Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra (13 ph)
Hs1: - Chữa bài tập 22 c, d(sgk - t84)
Chữa bài 24 b (sgk – t 84)
Hs2: Chưa bài 25 (sgk – t84)
Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)
Giáo viên
Học sinh
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập sau bằng máy tính bỏ túi
Bài 39 (sbt – t95): Tìm các tỉ số lượng giác sau
sin 39013’ cos 52018’
tg13020’ cotg10017’
sin 450 cos 450
Bài 40 (sbt – t 95): Tìm góc nhọn x, biết
s
File đính kèm:
- hinh 9 c1 du.doc