I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
· Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 01.
· Biết thiết lặp các hệ thức: b2=ab/, c2=ac/, h2=b/c/, ah=bc, và dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
· Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II/.Phương tiện dạy học :
· Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
· Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 01
TIẾT: 01
MỘT SỐ HỆ THỨC Ngày dạy:
VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 01.
Biết thiết lặp các hệ thức: b2=ab/, c2=ac/, h2=b/c/, ah=bc, và dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II/.Phương tiện dạy học :
Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền:
-GV giới thiệu định lí 1.
-Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1.
-HD học sinh chứng minh định lí 1 bằng “phân tích đi lên” b2=ab/
.
--YCHS trình bày chứng minh định lí 1.
-Đối với VD1, GV giợi ý để học sinh quan sát và nhận xét đựơc a=b/+c/.
àTính b2+c2=?
HĐ2: Môt số hệ thức liên quan đến đường cao:
-GV giới thiệu định lí 2.
-YVHS làm ?1.
-Dùng “phân tích đi lên” để xác định được cần chứng minh hai tam giác vuông nào đồng dạng.
(Định lí 2 thiết lập mối quan hệ giữa đường cao ứng với cạnh huyền và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền của một tam giác vuông).
-YCHS tính chiều cao của cây trong VD1.
-Các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1:
DAHC +DBAC.
DAHB +DCAB.
DAHC +DBHA.
-Học sinh lên bảng trình bày chứng minh định lí 1.
-Học sinh nêu nhận xét:
a=b/+c/.
b2+c2=ab/+ac/=a(b/+c/)=a.a=a2.
?1:
Xét hai tam giác vuông AHB và CHA:
(cùng nphụ với ).
DAHC +DBAC.
, suy ra AH2=HB.HC
hay:h2=b/.c/.
1/.Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền:
Định lí 1:
Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông AHC và BAC:
là góc chung.
DAHC +DBAC.
.
Suy ra: AC2=BC.HC, tức là: b2=ab/.
Tương tự: c2=ac/.
VD1:
Chứng minh một cách khác về định lí Pi-ta-go:
Tam giác vuông ABC, a=b+c.
Nên: b2+c2=ab/+ac/=a(b/+c/)=a.a=a2.
2/.Môt số hệ thức liên quan đến đường cao:
Định lí 2:
Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
VD2:
Tính chiều cao của cây trong hình 2, biết rằng người đó đứng cách cây 2,25m và khoảng cách từ mắt người đó đến mặt đất là 1,5m.
Giải:
Aùp dụng hệ thức trong tam giác vuông ADC với BD là đường cao ứng với cạnh huyền AC.
BD2=AB.BC.
(2,25)2=1,5.BC
BC==3,375(m).
Vậy chiều cao của cây là:
AC=AB+BC=1,5+3,375=4,875.
4) Củng cố:
Từng phần.
Các BT 1,2 trtang 68.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Học thuộc hai định lí.
IV/.Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 02
TIẾT: 02
MỘT SỐ HỆ THỨC
VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO Ngày dạy:
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tt)
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 01.
Biết thiết lặp các hệ thức: b2=ab/, c2=ac/, h2=b/c/, ah=bc, và dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II/Phương tiện dạy học :
Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, công thức tính diện tích của tam giác vuông.
Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa cạnh góc vuông và cạnh huyền với hình chiếu của giữa cạnh góc vuông trên cạnh huyền của một tam giác vuông.
Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa đường cao ứng với cạnh huyền và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền của một tam giác vuông.
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Định lí 3:
-GV giới thiệu định lí 3
àYCHS chứng minh, có thể học sinh dựa vào công thức tính diện tích tam giác để chứng minh. Song GV vẫn yêu cầu học sinh chứng minh định lí này nhờ tam giác đồng dạng, bởi vì cho đến lúc này công thức tính diện tích tam giác vẫn chưa được chứng minh (mặc dù HS đã quen thuộc với công thức này). GV hướng dẫn học sinh tìm cách chứng minh định lí bằng phương pháp “phân tích đi lên”.Qua đó, luyện cho học sinh một phương pháp giải toán thường dùng.
HĐ2: Định lí 4:
-HDHS từ hệ thức 3 suy ra hệ thức 4.
-YCHS làm VD3 SGK.
Chú ý:Trong các VD và các BT tính toán bằng số của chương này, các số đo độ dài ở mỗi bài nếu không ghi đơn vị ta qui ước là cùng đơn vị đo.
?2: Xét hai tam giác vuông ABC và HBA:
là góc chung.
DABC +DHBA.
.
AC.BA=BC.HA,
tức là: bc=ah.
1/.Định lí 3:
Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng.
ah=bc.
a2h2=b2c2.
(b2+c2)h2=b2c2.
.
.
2/.Định lí 4:
Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đườngm cao ứng với cạnh huyền bằng tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông.
VD3: Cho tam giác vuông trong đó các cạnh góc vuông dài 6cm và 8cm. Tính độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông.
Theo hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông, ta có:
.
h2====48(cm).
4) Củng cố:
Từng phần, đọc phần có thể em chưa biết trang 68.
Các BT 3, 4 trang 69.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà: Học thuộc định li’3, 4 .
Làm BT 5, 6, 7, 8 trang 69, 70..
V/.Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 03
TIẾT: 03
LUYỆN TẬP Ngày dạy:
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Học sinh củng cố vững chắc một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết được các bài tập cụ thể.
II/. Phương tiện dạy học :
Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông..
Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Giải bài tập 1a, 1b
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG CẦN GHI CỦA HS
Gợi ý HS giải bài tập 2 trang 68
x2 được được tính như thế nào?
y2 được được tính như thế nào?
Gọi HS giải bài tập 3 trang 69
y2 được được tính như thế nào?
x2 được được tính như thế nào?
Gọi HS giải bài tập 4 trang 69
x được tính như thế nào?
x được tính như thế nào?
Gợi ý HS cm DI=DL
Gợi ý HS xét hai tam giác tương ứng ABI và DCL
Gới ý HS cm
HS: tích của hình chiếu với cạnh huyền
HS: y2 =52 +72=25+49=74
HS x x.y=5.7
x.1=22 => x=4
y2=4(1+4)=20 =>x= 2
HS Xét ABI và DCL có :
AD=DC
( vì ABCD là hình vuông)
=> =ABI =DCL(c-g-c)
=> DI=DL =>DIL cân tại D .
HS Ta có DC là đường cao của vuông DKL nên
không đổi .
x2=1(1+4)=5 =>x=
y2=4(1+4)=20 =>x= 2
3/ theo định lý Pi tago ta có
y2 =52 +72=25+49=74
y=
Ta có x. =5.7
x=
4/ Ta có x.1=22 => x=4
Mà y2=4(1+4)=20 =>y= 2
a/ CM: tam giác DIL là tam giác cân.
Xét ABI và DCL có :
AD=DC
( vì ABCD là hình vuông)
=> =ABI =DCL(c-g-c)
=> DI=DL =>DIL cân tại D .
b/CM: không đổi.
Ta có DC là đường cao của vuông DKL nên không đổi .
4) Củng cố:
Từng phần.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
Làm BT 6,7,8 trang 70.
V/.Rút kinh nghiệm:
Tuần:3
Tiết:4 LUYỆN TẬP Ngày dạy:
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Học sinh củng cố vững chắc một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết được các bài tập cụ thể.
II/. Phương tiện dạy học :
Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông..
Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa cạnh huyền và đường cao tương ứng với hai cạnh góc vuông.
Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông.
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Sửa bài tập 5 tranng 69:
-YCHS đọc đề bài.
-Hãy nhắc lại định lí Py-ta-go.
- Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa cạnh góc vuông với cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
HĐ2: Sửa bài tập 6 tranng 69:
-YCHS đọc đề bài.
- Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa cạnh góc vuông với cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
HĐ3: Sửa bài tập 7 tranng 69:
-YCHS đọc đề bài.
-Hãy nhắc lại định lí đảo về trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác.
- Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa đường cao ứng với cạnh huyền và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền của một tam giác vuông.
HĐ4: Sửa bài tập 8 tranng 70:
-YCHS đọc đề bài.
- Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa đường cao ứng với cạnh huyền và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền của một tam giác vuông.
Định lí Py-ta-go:
Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Định lí thể hiện mối quan hệ giữa cạnh góc vuông với cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền:
Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
-Học sinh phát biểu định lí.
-Học sinh phát biểu định lí.
-Học sinh phát biểu định lí.
-Học sinh phát biểu định lí.
1/. Sửa bài tập 5 tranng 69:
Aùp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông ABC:
BC2=AB2+AC2.
= 32 +42.
= 52.
BC =5.
Aùp dụng hệ thức trong tam giác vuông ABC:
AB2=BC.HB.
HB===1,8.
CH=5-1,8=3,2.
Mặt khác:
AB.AC=AH.BC.
AH==2,4.
2/. Sửa bài tập 6 tranng 69:
Ta có:
FG=FH+HG=2+2=3.
Aùp dụng hệ thức trong tam giác vuông EFG:
EF2=FH.FG=1.3=3.
EF=.
EG2=GH.FG=2.3=6.
EG=.
3/.Sửa bài tập 7 tranng 69:
Cách 1:
Theo cách dựng tam giác ABC có:
OA=OB=OC=(bán kính đường tròn).
DABC vuông tai A.
AH2=BH.CH hay x2=ab.
Cách 2:
Theo cách dựng tam giác DEF có:
OD=OE=OF=(bán kính đường tròn).
DDEF vuông tại D.
DE2=EI.EF hay x2=a.b.
4/. Sửa bài tập 8 tranng 70:
a)Aùp dụng hệ thức trong tam giác vuông:
x2=4.9=36.
x=6.
b)CaÙc tam giác tạo thành đều là tam giác vuông cân.
x=2; y=4.
c) Aùp dụng hệ thức trong tam giác vuông:
122=x.6
x==9.;
y2=122+x2
y==15.
4) Củng cố:
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ các cạnh của hai tam giác đồng dạng.Làm BT 9 trang 70.
V/.Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 03
TIẾT: 05
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC Ngày dạy:
CỦA GÓC NHỌN
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Nắn vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được cách định nghĩa như vậy là hợp li’. (Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng ).
Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, và 600.
Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
II/Phươngtiện dạy học :
Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
VI/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa cạnh huyền và đường cao tương ứng với hai cạnh góc vuông.
Phát biểu định lí thể hiện mối quan hệ giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông.
Hai tam giác vuông ABC, A/B/C/ có các góc nhọn B và B/ bằng nhau. Hỏi hai tam giác vuông có đồng dạng hay không? Nếu có hãy viết các hệ thức tỉ lệ các cạnh của chúng.
Giáo viên nêu tình huống dẫn đến bài mới: Trong một tam giác vuông, nếu biết hai cạnh thì có tính được các góc của nó hay không? (lưu ý không dùng thước đo góc).
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn:
-YCHS làm ?1.
à Định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
-YCHS làm ?2.
-YCHS lên bảng làm VD1; VD2.
?1:
a)
Khi =450
DABC vuông tại A (gt).
èDABC vuông cân.
èAB=AC.
è=1.
Ngược lại, nếu =1.
è AB=AC.
èDABC vuông cân.
è=450.
b)
Khi =600, lấy B/đối xứng với B qua AC
èDABC là nửa tam giác đều CBB/.
èBC=BB/=2.AB=2a.
èAC=a (đl Py-ta-go).
è=.
Ngược lại, nếu
èBC=2.AB (đl Py-ta-go).
èCB=CB/=BB/.
è=600.
?2:sin=; cos=;
tg=; cotg=.
VD2:
sin600=sin=;
cos600=cos==;
tg600=tg==;
cotg450=cotg==.
1/.Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn:
Định nghĩa:
-Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc , kí hiệu: sin.
- Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc , kí hiệu: cos.
-Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc , kí hiệu: tg (hay tan).
-Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc , kí hiệu: cotg (hay cot).
Như vậy:
sin=; cos=;
tg= ; cotg=.
VD1:
sin450=sin=;
cos450=cos=;
tg450=tg==;
cotg450=cotg==.
4) Củng cố:
Từng phần.
Các BT10 trang 76.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Học thuộc khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
Làm BT 11 trang 76 .
V/.Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 04
TIẾT: 06
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC Ngày dạy:
CỦA GÓC NHỌN (tt)
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Nắn vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được cách định nghĩa như vậy là hợp li’. (Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng ).
Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, và 600.
Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
II/.Phương tiện dạy học:
Xem lại điều kiện để hai góc được gọi là phụ nhau.
Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Hãy phát biểu định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
-YCHS lên bảng làm VD3.
-YCHS lên bảng làm ?3.
-GV giới thiệu chú ý:
Nếu hai ngóc nhọn , có sin =sin (hoặc cos=cos ; hoặc tg=tg, hoặc cotg=cotg) thì =vì chúng là hai góc tương ứng của hai tam giác vuông đồng dạng.
HĐ2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau:
-YCHS lên bảng làm ?4.
è Định lí.
-YCHS làm VD5; tìm sin450=cos450; tg450=cotg450?
-YCHS làm VD6; tìm sin300=cos600;
cos 300= sin 600;
tg300=cotg600;
cotg300=tg600?
àGV giới thiệu bảng lượng giác của các góc đặc biệt như SGK.
-Học sinh lên bảng làm VD3:
Dựng góc nhọn , tg =.
Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox, lấy điểm A sao cho OA=2; trên tia Oy, lấy điểm B sao cho OB=3. Góc OBA bằng góc cần dựng. Thậy vậy ta có tg=tg==.
-Học sinh lên bảng làm ?3:
Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy, lấy điểm M sao cho OM=1. Lấy M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 2. Cung tròn này cắt tia Ox tại N. Khi đó OM=.
Chứng minh:
DOMN vuông tại O có OM=1 và MN=2 (theo cách dựng)
èsin=sinN==0.5.
-Học sinh lên bảng làm ?4:
Ta có
+=900.
èsin=; cos=;
tg=; cotg=.
sin=; cos=;
tg=; cotg=.
èsin=cos ; cos=sin ;
tg=cotg ; cotg=tg .
VD6:
Vì 300+600=900.
Nên:
sin300=cos600=;
cos 300= sin 600=;
tg300=cotg600=;
cotg300=tg600=.
VD7:
Ta có: cos300=.
ày=17.cos300=14,7.
2/.Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau:
Định lí:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
VD5:
sin450=cos450=;
tg450=cotg450=1.
* Chú ý:Từ nay khi viết các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác, ta bỏ kí hiệu “^” đi. Chẳng hạn, viết sinA thay cho sin.
4) Củng cố:
Từng phần.Các BT 10, 11, 12 trang 76.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Học thuộc các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Đọc phần có thể em chưa biết. Làm BT 13 à16 trang 77
* V/.Rút kinh nghiệm:
Tuần :4
Tiết :7 LUYỆN TẬP Ngày dạy:
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Rèn luyện có kĩ năng tra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại, tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
II/. Công tác chuẩn bị:
Bảng 4 chữ số thập phân của Bra-Đi-Xơ.
Bảng 4 chữ số thập phân của Bra-Đi-Xơ.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Sửa bài tập 21 trang 84:
-Học sinh đọc đề bài.
àTiến hành tra bảng 4 chữ số thập phân của Bra-Đi-Xơ.
HĐ2: Sửa bài tập 22 trang 84:
-Học sinh đọc đề bài.
-Nhắc lại tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang.
HĐ3: Sửa bài tập 23 trang 84:
-Học sinh đọc đề bài.
-Hãy nêu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
HĐ4: Sửa bài tập 24 trang 84:
-Học sinh đọc đề bài.
-Hãy nêu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Nhắc lại tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang.
HĐ5: Sửa bài tập 25 trang 84:
-Học sinh đọc đề bài.
-Hãy phát biểu các công thức thể hiện mối liên hệ giữa các tỉ số lượng giác.
-Học sinh tiến hành tra bảng 4 chữ số thập phân của Bra-Đi-Xơ.
-Học sinh đọc đề bài.
-Học sinh phát biểu:
Góc nhọn tăng thì sin, tang tăng.
Góc nhọn tăng thì côsin, côtang giảm.
-Học sinh phát biểu:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
-Học sinh phát biểu:
sinx=cos(900-x).
cosx=sin(900-x).
tgx=cotg(900-x).
cotgx=(900-x).
Góc nhọn tăng thì sin, tang tăng.
Góc nhọn tăng thì côsin, côtang giảm.
-Học sinh phát biểu:
tg=; cotg=;
tg. cotg=1;
sin2+ cos2=1.
1/.Sửa bài tập 21 trang 84:
a)sinx=0,3495 àx200.
b)cosx=0,5427 àx570.
c)tgx=1,5142 à x570.
d)cotgx=3,163 àx180.
2/. Sửa bài tập 22 trang 84:
a)sin200<sin700
vì 200<700.
b)cos250> cos63015’
vì 250<63015’.
c)tg73020’>tg450
vì 73020’>450.
d)cotg20>cotg37040’
vì 20<37040’.
3/. Sửa bài tập 23 trang 84:
a)===1.
b)tg580-cotg320
=tg580-tg(900-320)
= tg580- tg580=0.
4/. Sửa bài tập 24 trang 84:
a)Ta có:
cos140=sin760.
cos870=sin30.
Vì 30<470<760<780, nên:
sin 30< sin 470< sin 760< sin 780.
Vậy: cos870<sin470<cos140<sin780.
b)cotg250=tg650.
cotg380=tg520
Vì 730>650>620>520, nên:
tg 730> tg 650> tg 620> tg 520.
Vậy:
tg 730> cotg250 > tg 620> cotg380
5/. Sửa bài tập 25 trang 84:
a)Ta có:
tg250=, mà cos250<1, nên:
tg250>sin250.
b) Ta có:
cotg320=, mà sin 320cos320.
4) Củng cố:
Từng phần.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Làm bài tập 25c,d trang 84; 45, 46, 48 trang 96 sách bài tập.
IV/.Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 04
TIẾT: 08
BẢNG LƯỢNG GIÁC Ngày dạy:
I/. Mục tiêu cần đạt:
Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và cô tang (khi góc tăng từ 00 đến 900 (00<<900) thì sin và tang tăng, còn côsin và cô tang giảm).
Có kĩ năng tra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại, tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
II/.Phương tiện dạy học :
Bảng 4 chữ số thập phân của Bra-Đi-Xơ.
Bảng 4 chữ số thập phân của Bra-Đi-Xơ.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Sửa bài tập 20 trang 84:
sin70013’0,9410; cos25032’0,9023; tg43010’0,9380; cotg32015’1,5849.
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1: Giới thiệu bài mới:
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị sách bảng số với 4 chữ số thập phân của học sinh
- Khi biết số đo của góc nhọn ta cần phải tính toán mới có thể biết được tỉ số lượng giác của góc đó. Tuy nhiên nếu biết dùng bảng lượng giác ta có thể nhanh chóng tìm được giá trị các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và ngược lại, tìm được số đo của một góc nhọn khi biết giá trị tỉ số lượng giác của góc đó
HĐ2: Giới thiệu cấu tạo bảng
- Bảng LG: gồm bảng VIII, IX, và X của sách bảng số
- Khi 2 góc a và b phụ nhau ta có kết luận gì về các tỉ số lượng giác?
- Người ta lập bảng dựa trên tính chất này
- Gv giới thiệu cấu tạo bảng VIII, IX, và X như sách giáo khoa
- Các em hãy quan sát bảng VIII và cho biết, khi số đo góc a tăng từ 0° đến 90° thì giá trị của tỉ số sin và cos của góc a như thế nào?
- Tương tự đối với bảng IX và X thì ta có nhận xét gì về tỉ số tg và cotg của góc a?
- Như vậy khi a tăng từ 0° đến 90° thì sin và tg của góc a tăng còn cosin và cotg của góc a lại giảm, các em cần ghi nhớ kỹ điều này để sử dụng phần hiệu chính của bảng IX và X
HĐ3: Tìm TSLG khi biết số đo góc
- Trước hết ta dùng bảng để tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn khi biết trước số đo của góc đó
- Gv giới thiệu tìm theo 3 bước như sách giáo khoa trang 78, 79
- Gv nêu ví dụ 1 trang 79 treo bảng phụ vẽ mẫu 1 để minh hoạ cách tìm
- Với tỉ số cos ta tra ngược lại từ dưới lên
® Gv hướng dẫn HS tìm cos của góc 52° 54’ ® Gv nêu một số góc để HS tìm
- Trường hợp số phút của góc không có trong bảng thì ta tìm thế nào?
- Gv nêu ví dụ 2 treo bảng phụ vẽ sẵn mẫu 2 và hướng dẫn HS tìm và hiệu chính như Sgk.
- Gv hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 3 và 4 như Sgk để tìm tg và cotg sau đó giới thiệu chú ý trang 80
HĐ3: Tìm số đo góc khi biết trước TSLG
- Nếu làm ngược lại với trên ta sẽ tìm được số đo góc khi biết trước tỉ số lượng giác của góc đó
- Gv nêu ví dụ 5, để biết được số đo góc a trước hết các em tìm xem số 0,7837 nằm ở vị trí nào trong bảng sin , sau đó xem tỉ số đó là sin của góc bao nhiêu độ
bao nhiêu phút, từ đó ta suy ra số đo của góc a
- Làm trang 81 Sgk
- Thông thường trong tính toán đối với góc người ta thường làm tròn đếân độ, vì vậy ở ví dụ trên nếu làm tròn ta được góc a bằng bao nhiêu?
- Trường hợp tỉ số lượng giác đã cho không có trong bảng thì ta làm thế nào?
® Gv nêu ví dụ 6 và hướng dẫn học sinh tìm như Sgk
- Làm trang 81 Sgk
- Ngoài cách dùng bảng để tìm như trên các em còn có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm một cách nhanh chóng và dễ
File đính kèm:
- hh9m1.doc