Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 13, 14: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.

2.Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

II. Chuẩn bị:

* GV:_Thước, êke

 _Bảng phụ, MTCT

* HS:_MTCT, thước kẻ, êke, đo độ

 _Giải bài tập

 III. Hoạt động dạy học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 13, 14: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Tiết CT 13-14 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số. 2.Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. II. Chuẩn bị: * GV:_Thước, êke _Bảng phụ, MTCT * HS:_MTCT, thước kẻ, êke, đo độ _Giải bài tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút) _Nêu yêu cầu kiểm tra HS1:* Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông * Sửa bài tập 28 tr 89 SGK HS2:* Thế nào là giải tam giác vuông? * Sửa bài tập 29 tr 89 SGK _Gọi HS trình bày _Gọi HS nhận xét _Nhận xét – Ghi điểm _HS chú ý yêu cầu kiểm tra _HS chuẩn bị câu trả lời _HS trình bày _HS nhận xét HS1:* Định lí: Trong tam giác vuông mỗi cạnh góc vuông bằng: a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề b) Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với cotg góc kề. * Bài tập 28 tr 89 SGK: tg a = => a HS2:* Giải tam giác vuông là: Trong một tam giác vuông, nếu cho biết 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc nhọn thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại * Bài tập 29 tr 89 SGK: cos a = cos a = 0,78125 => a 380 37’ Hoạt động 2: Luyện tập (31 phút) _Y/C HS làm bài tập 30 tr 89 SGK _Gợi ý: Trong bài này tam giác ABC là tam giác thường ta mới biết hai góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính đường cao AN ta phải tính được đoạn AB (hoặc AC). Muốn tìm được điều đó ta phải tạo ra tam giác vuông có chứa AB (hoặc AC) là cạnh huyền. Theo em ta làm thế nào ? _Em hãy kẻ BK ^ AC và nêu cách tính BK. _Tính số đo KBÂA _Tính AB _Tính AN _Tính AC _Y/C HS làm bài tập 31 tr 89 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) _Gọi đại diện nhóm trình bày _Gợi ý kẻ thêm AH ^ CD _Y/C HS làm 32 tr 89 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) _Y/C HS vẽ hình _Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng đoạn nào ? Đường đi của thuyền được biểu thị bằng đoạn nào ? _Nêu cách tính quãng đường thuyền đi được trong 5 phút (AC) từ đó tính AB. _HS đọc đề bài _HS vẽ hình _HS: Từ B kẻ đường vuông góc với AC (hoặc từ C kẻ ^ với AB) _HS: BK ^ AC _HS thực hiện _HS thực hiện _HS thực hiện _HS thực hiện _HS hoạt động nhóm _Đại diện nhóm trình bày _HS nhận xét _HS thực hiện _HS vẽ hình _HS: Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng đoạn AB Đường đi của thuyền được biểu thị bằng đoạn AC _HS tính Bài tập 30 tr 89 SGK: Xét tam giác vuông BCK có CÂ = 300 => KBÂC = 600 => BK = BC . sin C = 11 . sin 300 = 5,5 (cm) Ta có KBÂA = KBÂC - ABÂC = 600 – 380 = 220 Trong tam giác vuông BKA BK = AB . cos KBÂA => AB = (cm) AN = AB . sin 380 (cm) Trong tam giác vuông ANC AN = AC . sin C => AC = (cm) Bài tập 31 tr 89 SGK: a) Xét tam giác vuông ABC có AB = AC . sin C = 8 . sin 540 6,472 (cm) b) Từ A kẻ AH ^ CD Xét tam giác vuông ACH AH = AC . sin C = 8 . sin 740 7,690 (cm) Xét tam giác vuông ACH có sin D = sin D 0,8010 => DÂ 530 13’ Bài tập 32 tr 89 SGK: Đổi 5 phút = h AC = 2. Trong tam giác vuông ABC AB = AC . sin C 167 . sin700 156,9 (m) 157 (m) Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) _Nêu câu hỏi * Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông. * Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và góc ntn ? _HS phát biểu * Định lí: Trong tam giác vuông mỗi cạnh góc vuông bằng: a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề b) Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với cotg góc kề. * Trong một tam giác vuông, nếu cho biết 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc nhọn thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) _ Làm bài tập 59, 60, 61, 68 tr 98-99 SGK _ Tiết sau thực hành ngoài trời _ Đọc trước bài §5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời. _ Chuẩn bị mỗi nhóm HS: 1 giác kế 1 êke 1 thước cuộn 1 MTCT

File đính kèm:

  • docT1314 HH9huynhquochungcomevn.doc