A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức : đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung của đường tròn qua một số bài tập.
2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
- Rèn kĩ năng trình bày bài tập.
3.Thái độ: yêu thích môn học, ham học hỏi, tính cẩn thận khi giải toán
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, MTBT
Học sinh: Thước thẳng, com pa, SGK, MTCT
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/11/2012 Ngày dạy: 9/11/2012
Tiết 20. Luyện tập
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức : đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung của đường tròn qua một số bài tập.
2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
- Rèn kĩ năng trình bày bài tập.
3.Thái độ: yêu thích môn học, ham học hỏi, tính cẩn thận khi giải toán
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, MTBT
Học sinh: Thước thẳng, com pa, SGK, MTCT
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
HS1.phát biểu và chứng minh định lí so sánh độ dài đường kính và dây cung.
HS2. Chữa bài tập 18 tr 130 sgk.(đưa đề lên màn hình).
III. Dạy học bài mới: (31 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Đưa đề bài lên bảng phụ
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
-Nhận xét?
-Hướng dẫn học sinh kẻ OM CD.
-So sánh MC và MD?
-So sánh AN và NK?
-Nhận xét?
-C/M MH = MK?
CH = DK?
-Nhận xét?
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Đưa đề bài lên bảng
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Tứ giác AKHO là hình gì ? Vì sao?
-So sánh AH và HB? AK và CK?
-Nhận xét?
-So sánh AH và OK? Vì sao?
-Tính AH?
OK?
-Gọi 1 hs lên bảng tính OK.
-hs dưới lớp làm ra bảng phụ
-Đưa 2 bài làm trên bảng
-Nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Vì sao?
-c/m ?
-Nhận xét?
- ?
-KL?
-Nhận xét?
-Gọi 1 hs tính BC.
-Nhận xét?
-Đưa đề bài lên bảng
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-c/m MC = MD?
-So sánh MA và ME?
-Mối quan hệ giữa AE và CD?
-Tứ giác ACED là hình gì? vì sao?
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Quan sát đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
-Nhận xét.
-Kẻ OM CD.
-MC = MD theo tính chất đường kính-dây cung.
-AN = NK vì OB = OA và ON // KB.
-MH = MK vì AN = NK và MN // AH.
-1 hs c/m CH = DK.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Quan sát đề bài trên bảng.
-Nghiên cứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
là hình chữ nhật vì
AH = OK mà AH = HB theo tính chất đường kính – dây cung.
AH = 5
OK = 5.
-Nhận xét.
-1 hs lên bảng tính OK.
-Dưới lớp làm ra bảng phụ
-Quan sát bài làm trên bảng .
-Nhận xét.
-Bổ sung.
= 900 vì tứ giác AHOK là hình chữ nhật.
-c/m CKO = OHB
.. .O1+O2 = 900
.. .. = 1800.
-B, O, C thẳng hàng.
-Nhận xét.
-1 hs tính BC.
-Nhận xét?
-Quan sát đề bài trên bảng
-Nghiên cứu đề bài.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
MC = MD theo tính chất đường kính=day cung.
-MA = ME (gt).
-AE CD
-Tứ giác ACED là hình thoi vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau.
Bài 21 tr 131 sbt.
Cho (O) đường
kính AB.
GT Dây cung CD. AH
CD,
BK CD.
KL CH = DK.
Giải.
Kẻ OM CD, OM cắt AK tại N MC = MD (1) (t/c đk – dc).
Xét AKB có OB = OA, ON//KB (vì cùng CD) AN = NK.
Xét AHK có AN = NK, MN//AH (cùng CD) MH = MK (2).
Từ (1), (2) MC – MH = MD – MK
hay CH =DK.
Bài 2.
Cho (O) AB CD, AB = 10,
GT AC = 24. OH AB, OK AC
KL a) OH =?, OK = ?
B, O, C thẳng hàng.
BC = ?
Giải.
Theo t/c đường kính – dây cung ta có AH = HB, AK = CK.
Tứ giác AKOH có .
AHOK là hình chữ nhật AH=OK = .
OK = AH = .
b) Ta có AH = HB, tứ giác AHOK là hình chữ nhật nên và KO=AH KO = HB CKO = OHB
mà mà
C, O, B thẳng hàng.
c) Xét ABC có BC2 = AC2 + AB2
= 242 + 102 = 676 BC = .
Bài 3.
Cho (O,R) AB =2R. M OA.
GT DCOA tại M, EAB, ME=MA
KL Tứ giác ACED là hình gì? vì sao?
Giải.
Ta có CD OA tại M MC = MD (tính chất đường kính – dây cung).
AM = ME (gt) tứ giác ADEC là hình thoi.
IV. Luyện tập củng cố:( 3 phút)
-Nêu lại cách giải các bài tập đã chữa trong tiết.
Bài 3 ( bổ sung).
Gọi I là giao DE và BC.Chứng minh I (O’) đường kính EB.
Hướng dẫn:
c/m = 900 DI BC.
Gọi O’ là trung điểm của EB c/m O’I = O’E = O’B I (O’) đường kính EB.
V. Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Ôn lại các định lí đã học.
-Xem lại các bài đã chữa.
-Làm bài 22, 23sbt.
D. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Hinh9-20-Luyen tap&2.doc