A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp ruyến của đường tròn.
- Biết vẽ tiếp tuyến tại 1 điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua 1 điểm nằm bên ngoài đường tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Rèn kĩ năng chứng minh, kĩ năng giải bài toán dựng tiếp tuyến.
- Phát huy tính tư duy, rèn tính trình bày.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, ý thức tự giác học bài.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 24: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày dạy: 23/11/2012
Tiết 24: Luyện tập.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức : Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp ruyến của đường tròn.
- Biết vẽ tiếp tuyến tại 1 điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua 1 điểm nằm bên ngoài đường tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Rèn kĩ năng chứng minh, kĩ năng giải bài toán dựng tiếp tuyến.
- Phát huy tính tư duy, rèn tính trình bày.
3. Thái độ : Yêu thích môn học, ý thức tự giác học bài.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
HS1. Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?
Vẽ tiếp tuyến của (O) đi qua M nằm ngoài (O).
HS2. Chữa bài tập 24a tr 111 sgk. (đưa đề lên màn hình).
III. Dạy học bài mới: (31 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Đưa đề bài lên bảng
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- Nhận xét?
- AOB là gì? Vì sao?
- OH là trong AOB?
- Nhận xét?
- OH cũng là ?
- C/M CB OB?
- Nhận xét?
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
HD hs lập sơ đồ phân tích đi lên.
OC = ?
OH = ?
AH = ?
AB = ?
- Gọi 1 hs lên bảng tính.
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
- Đưa đề bài lên màn hình.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- Nhận xét?
- Cho hs thảo luận theo nhóm trong 6 phút.
- Kiểm tra độ tích cực của hs.
- Cho các nhóm đổi bài cho nhau.
- Đưa 3 bài làm lên bảng
- Nhận xét?
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Nhận xét về vị trí của EC với (O)?
Phát triển bài toán?
- Nhận xét?
- Gọi 1 hs c/m.
- Nhận xét?
- Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Vẽ hình, ghi gt – kl?
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
? E (O)
?
- Gọi 1 hs lên bảng c/m.
- Cho hs dưới lớp làm ra bảng nhóm.
- Đưa 2 bài làm lên bảng
- Nhận xét?
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Quan sát đề bài.
- 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- Nhận xét.
- Là tam giác cân vì OA = OB.
- OH là đường cao
OH cũng là đường phân giác
- Một hs lên bảng c/m tiếp, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét,. Bổ sung.
- Lập sơ đồ phân tích đi lên.
- 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra vở.
- Quan sát bài làm trên bảng .
- Nhận xét.
- Bổ sung.
- Quan sát đề bài.
- 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- Nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm trong 6 phút.
- Phân công nhiệm vụ trong nhóm.
- Đổi bài làm cho nhau.
- Quan sát bài làm trên bảng
- Nhận xét.
- Bổ sung.
- EC là tiếp tuyến của (O).
- 1 hs nêu hướng phát triển.
- 1 hs c/m.
- Nhận xét.
- Nghiên cứu đề bài.
- 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Nhận xét.
- Bổ sung.
? E (O)
OE = OA
AHE vuông tại E
- 1 hs lên bảng c/m.
- Dưới lớp làm ra bảng nhóm
- Quan sát bài làm trên bảng
- Nhận xét.
- Bổ sung
Bài 24 tr 111 sgk.
Cho (O;15) dây AB = 24( O AB )
GT OH AB, a là tiếp tuyến tại A.
OH cắt a tại C.
KL a) CB là tiếp tuyến của (O).
b) OC = ?
Chứng minh
a) Vì AOB cân tại O ( OA = OB = R) có OH là đường cao OH là đường phân giác .
Xét OAC và OBC có OA = OB = R , OC chung OAC = OBC (c.g.c) CB là tiếp tuyến của (O).
b) Ta có OH AB AH = .
áp dụng ĐL Py-Ta-Go cho OAH vuông ta có OH =
OH = = 9 cm.
VìOAC vuông tại A có OA2= OH.OC OC =
Bài 25 tr 112 sgk.
GT Cho (O; OA = R) dây BC,
BCOA tại M, MO = MA.
tiếp tuyến a tại B cắt OA tại E.
KL a) OCAB là hình gì? Vì sao?
b) Tính BE theo R.
Giải.
a)Ta có OA BC MB = MC (đl đường kính vuông góc với dây).
Xét OCAB có MO = MA, MB = MC và OA BC OCAB là hình thoi.
b)Vì OB = OA và OB = BA OAB đều OB = OA = AB = R .
Trong OBE vuông tại B có:
BE = OB.tg600 = .
Phát triển bài toán:
Chứng minh EC là tiếp tuyến của (O).
Ta có BOE = COE vì OB = OC, , cạnh OA chung (2 góc tương ứng).
MàCEOC
CE là tiếp tuyến của (O).
Bài 45 tr134 sbt.
ABC cân tại A, AD BC, BE
GT AC, AD cắt BE tại H, (O; )
a) E (O)
KL b) DE là tiếp tuyến của (O).
Giải.
a)Ta có BEAC tại EAEH vuông tại E có OA = OH (gt) OE là trung tuyến ứng với cạnh huyền OE = OA = OH E (O).
IV. Luyện tập củng cố: (3 phút)
- Nêu lại cách giải các bài tập đã chữa trong tiết.
Bài 45 .b.
BEC vuông tại E có DE là trung tuyến ứng với cạnh huyền ED = BD DBE cân mà OHE cân tại O ; mà
Vậy DE OE tại E DE là tiếp tuyến của (O).
V. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Ôn lại các định lí đã học.
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài 46, 47 tr 134 sbt.
D. Rút kinh nghiệm:
.
File đính kèm:
- HInh 9-24-Luyen tap &5.doc