A. MỤC TIÊU
ã Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác.
ã Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
ã Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích
dựng hình.
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 27 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích
dựng hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập,
hình vẽ.
– Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.
HS : – Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tính chất của tiếp tuyến.
– Thước kẻ, com pa, ê ke.
– Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra – chữa bài tập (15 phút)
Bài 26 tr 115 SGK.
GV yêu cầu HS 1 lên bảng vẽ hình và chữa câu a,b. (Đề bài đưa lên màn hình)
Hai HS lên kiểm tra.
HS 1 : Chữa bài 26 (a, b) SGK
a) Có AB = AC (tính chất tiếp tuyến
OB = OC = R (O)
ị OA là trung trực của BC
ị OA ^ BC (tại H) và HB = HC
b) Xét DCBD có
CH = HB (chứng minh trên)
CO = OD = R (o)
ị OH là đường trung bình của tam giác.
ị OH // BD hay OA // BD
Sau khi HS 1 trình bày câu a và b, GV đưa hình vẽ câu c lên màn hình yêu cầu HS lớp giải câu c.
c) Trong tam giác vuông ABC.
AB = (định lí Py-ta-go) = (cm).
sin A = ị = 300 ị = 600
DABC có AB = AC (tính chất tiếp tuyến)
ị DABC cân
có = 600 ị DABC đều
vậy AB = AC = BC = 2 (cm)
HS 2 chữa bài tập 27 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
HS Chữa bài tập
GV nhận xét, cho điểm
Có DM = DB ; ME = CE
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Chu vi DADE bằng :
AD + DE + EA
= AD + DM + ME + EA
= AD + DB + CE + EA
= AB + CA = 2AB
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2
Luyện tập . (28 phút)
Bài 30 tr 116 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV hướng dẫn HS vẽ hình
HS vẽ hình vào vở.
HS trả lời
a) Chứng minh = 900
(ghi lại chứng minh HS trình bày, bổ sung cho hoàn chỉnh)
a) Có OC là phân giác có OD là phân giác (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
kề bù với .ị OC ^ OD hay = 900
b) Chứng minh CD = AC + BD
b) Có CM = CA, MD = MB
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
ị CM + MD = CA + BD
hay CD = AC + BD.
c) Chứng minh AC . BD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn.
c)
GV: AC. BD bằng tích nào ?
– Tại sao CM . MD không đổi ?
AC . BD = CM . MD
– Trong tam giác vuông COD có OM ^ CD (tính chất tiếp tuyến)
ị CM . MD = OM2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
ị AC . BD º R2 (không đổi)
HS lớp vừa tham gia chứng minh, vừa chữa bài.
Bài 31 tr116 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm.
Bài làm
GV gợi ý : Hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau trên hình.
a) Có AD = AF, BD = BE, CF = CE
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
AB + AC – BC
= AD + DB + AF + FC – BE – EC
= AD + DB + AD + FC – BD – FC
= 2AD.
b) Các hệ thức tương tự như hệ thức ở câu a là :
Các nhóm hoạt động khoảng 7 phút thì GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày.
2BE = BA + BC – AC.
2CF = CA + CB – AB.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 32 tr116 SGK
GV đưa hình vẽ sẵn và đề bài lên bảng phụ hoặc màn hình.
HS trả lời miệng.
OD = 1 cm ị AD = 3 cm
(theo tính chất trung tuyến)
Trong tam giác vuông ADC có
= 600
DC = AD . cotg600
= 3 . (cm)
ị BC = 2DC = 2. (cm)
Diện tích DABC bằng :
A. 6 cm2 B. cm2
C. cm2 D. 3 cm2
S ABC =
(cm2)
Vậy D . 3 cm2 là đúng
Bài 28 tr116 SGK
GV đưa hình vẽ sau lên màn hình.
– Các đường tròn (O1), (O2), (O3) tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy, các tâm O nằm trên đường nào ?
HS : Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn, ta có các tâm O nằm trên tia phân giác của góc xAy.
Bài 29 tr116 SGK
Cho góc xAy khác góc bẹt, điểm B thuộc tia Ax. Hãy dựng đường tròn (O) tiếp xúc với Ax tại B và tiếp xúc với Ay.
GV đưa hình vẽ tạm lên để HS phân tích
Đường tròn (O) phải thoả mãn những điều kiện gì ?
– Đường tròn (O) phải tiếp xúc với Ax tại B và phải tiếp xúc với cả Ay.
– Vậy tâm O phải nằm trên những đường nào ?
– Tâm O phải nằm trên đường thẳng d vuông góc với Ax tại B và tâm O phải nằm trên tia phân giác az của góc xAy.
Vậy O là giao điểm của đường thẳng d và tia A2.
– GV hướng dẫn dựng hình bằng thước kẻ và com pa.
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Bài tập về nhà số 54, 55, 56, 61, 62 tr 135 đ 137 SBT.
– Ôn tập định lí sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn.
Tiết 28 Đ7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
A. Mục tiêu
HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm).
Biết vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Một đường tròn bằng dây thép để minh hoạ các vị trí tương đối của nó với đường tròn được vẽ sẵn trên bảng.
– Giấy trong (đèn chiếu) vẽ hình 85, 86, 87 SGK định lí, câu hỏi, bài tập.
– Thước thẳng com pa, phấn màu, ê ke.
HS : – Ôn tập định lí sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn.
– Thước kẻ, com pa .
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra – chữa bài tập (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
Chữa bài tập 56 tr 135 SBT.
(Đề bài đưa lên màn hình)
Một HS lên kiểm tra.
HS trình bày miệng câu a
a) Chứng minh D, A, E thẳng hàng có (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Mà = 900
ị = 1800
ịD, A, E thẳng hàng.
GV yêu cầu HS 2 đứng tại chỗ chứng minh câu b.
b) Chứng minh DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.
Có MA = MB = MC = ( tính chất tam giác vuông).
ị A ẻ đường tròn (M ; ). Hình thang DBCE có AM là đường trung bình (vì AD = AE, MB = MC)
ị MA // DB
ịMA ^ DE.
Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.
GV nhận xét, cho điểm hai HS kiểm tra.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
GV hỏi đường tròn (A) và (M) có mấy điểm chung ? (GV điền P, Q vào hình) GV giới thiệu và đặt
vấn đề : Hai đường tròn (A) và (M) không trùng nhau, đó là hai đường tròn phân biệt. Hai đường tròn phân biệt có bao nhiêu vị trí tương đối ? Đó là nội dung bài học hôm nay
– Đường tròn (A) và (M) có hai điểm chung là P và Q.
HS nghe GV trình bày
Hoạt động 2
Ba vị trí tương đối của hai đường tròn (12 phút)
Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung
HS : Theo định lí sự xác định đường tròn, qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. Do đó nếu hai đường tròn có từ ba điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau vậy hai đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung.
GV vẽ một đường tròn (O) cố định lên bảng, cầm đường tròn (OÂ) bằng dây thép (sơn trắng) dịch chuyển để HS thấy xuất hiện lần lượt ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
– đường tròn (OÂ) ở ngoài với (O)
– đường tròn (OÂ) tiếp xúc ngoài với (O)
HS quan sát và nghe GV trình bày.
– đường tròn (OÂ) cắt (O).
– đường tròn (O) đựng (OÂ).
– đường tròn (OÂ) tiếp xúc trong với (O).
– đường tròn (OÂ) cắt (O)
– đường tròn (OÂ) ở ngoài (O)
a) Hai đường tròn cắt nhau
GV vẽ.
HS ghi bài và vẽ vào vở.
GV giới thiệu : Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau.
Hai điểm chung đó (A, B) gọi là hai giao điểm.
Đoạn thẳng nối hai điểm đó (đoạn AB) gọi là dây chung.
(GV lưu ý bố trí bảng để khi sang phần 2 vẫn sử dụng tiếp các hình vẽ phần 1)
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau là hai đường tròn chỉ có một điểm chung.
Tiếp xúc ngoài
Tiếp xúc trong
HS vẽ hình vào vở
Điểm chung đó (A) gọi là tiếp điểm.
c) Hai đường tròn không giao nhau là hai đường tròn không có điểm chung.
ở ngoài nhau
Đựng nhau
(HS vẽ hình vào vở)
Hoạt động 3
2. tính chất đường nối tâm (18 phút)
GV vẽ đường tròn (O) và (OÂ) có
O º OÂ
Giới thiệu : Đường thẳng OOÂ gọi là đường nối tâm ; đoạn thẳng OOÂ gọi là đoạn nối tâm. Đường nối tâm OOÂ cắt (O) ở C và D, cắt (OÂ) ở E và F
Tại sao đường nối tâm OOÂ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó ?
HS : Đường kính CD là trục đối xứng của (O), đường kính EF là trục đối xứng của đường tròn (OÂ) nên đường nối tâm OOÂ là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó ;
GV yêu cầu HS thực hiện .
a) Quan sát hình 85, chứng minh rằng OOÂ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
HS phát biểu
a) Có OA = OB = R (O)
OÂA = OÂB = R (OÂ).
ị OOÂ là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hoặc : Có OOÂ là trục đối xứng của hình gồm hai đường tròn.
ị A và B đối xứng với nhau qua OOÂ ị OOÂ là đường trung trực của đoạn AB.
GV bổ sung vào hình 85
GV ghi (O) và (OÂ) cắt nhau tại A và B
HS ghi vào vở.
GV yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên.
HS : Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm hay đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
b) Quan sát hì 86, hãy dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nối tâm OOÂ
b) Vì A là điểm chung duy nhất của hai đường tròn nên A phải nằm trên trục đối xứng của hình tức là A đối xứng với chính nó. Vậy A phải nằm trên đường nối tâm.
GV ghi (O) và (OÂ) tiếp xúc nhau tại A ị O, OÂ, A, thẳng hàng.
GV yêu cầu HS đọc định lí tr 119 SGK.
GV yêu cầu HS làm .
(Đề bài và hình 88 đưa lên màn hình hoặc bảng phụ.)
HS ghi vào vở
Hai HS đọc định lí SGK.
Một HS đọc to
HS quan sát hình vẽ và suy nghĩ, tìm cách chứng.
HS trả lời miệng.
a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (OÂ)
b) Theo hình vẽ AC, AD là gì của của đường tròn (O), (OÂ) ?
– Chứng minh BC// OOÂ và ba điểm C, B, D thẳng hàng (GV gợi ý bằng cách nối AB cắt OOÂ tại I và AB ^ OOÂ)
a) Hai đường tròn (O) và (OÂ) cắt nhau tại A và B.
b) AC là đường kính của (O)
AD là đường kính của (OÂ)
– Xét DABC có : AO = OC = R (O)
AI = IB (tính chất đường nối tâm)
ị OI là đường trung bình của DABC ị OI // CB hay OOÂ // BC.
GV lưu ý HS dễ mắc sai lầm là chứng minh OOÂ là đường trung bình của “DACD” (chưa có C, B, D thẳng hàng)
Chứng minh tương tự ị BD // OOÂ ị C, B, D thẳng hàng theo tiên đề
ơ clít.
Hoạt động 4
Củng cố (5 phút)
– Nêu các vị trí tương đối hai đường tròn và số điểm chung tương ứng.
– Phát biểu định lí về tính chất đường nối tâm.
– Bài tập 33 tr 119 SGK (Đề bài và hình 89 đưa lên màn hình).
HS trả lời các câu hỏi.
HS nêu chứng minh
DOAC có OA = OC = R (O)
ị DOAC cân ị
Chứng minh tương tự có DOÂAD cân ị
Mà (Đối đỉnh)
ị
ị OC // OÂD vì có hai góc so le trong bằng nhau .
GV hỏi thêm : Trong bài chứng minh này, ta đã sử dụng tính chất gì của đường nối tâm ?
– Sử dụng tính chất : Khi hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A thì A nằm trên đường nối tâm.
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất đường nối tâm.
– Bài tập về nhà số 34 tr 119 SGK . số 64, 65, 66, 67 tr 137, 138 SBT
– Đọc trước Đ8 SGK. Tìm trong thực tế những đồ vật có hình dạng, kết cấu
liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn. Ôn tập bất đẳng thức tam giác.
Tiết 29 Đ8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (Tiếp theo)
A. Mục tiêu
HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn dựa
Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) vẽ sẵn các vị trí tương đối của hai đường tròn, tiếp tuyến chung của hai đường tròn, hình ảnh một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế, bảng tóm tắt tr 121, đề bài tập.
– Thước thẳng, com pa, phấn màu, ê ke.
HS : – Ôn tập bất đẳng thức tam giác , tìm hiểu các đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn
– Thước kẻ, com pa, ê ke, bút chì.
– Bảng phụ nhóm.
. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra – chữa bài tập (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS 1 : – Giữa hai đường tròn có những vị trí tương đối nào ? (GV đưa bảng vẽ các vị trí tương đối hình 85, 86, 87 để HS chỉ minh hoạ). Nêu định nghĩa.
HS 1 : Trả lời câu hỏi và chỉ vào hình vẽ để minh hoạ.
– Phát biểu tính chất của đương nối tâm, định lí về hai đường tròn cắt nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau (chỉ hình vẽ minh hoạ).
HS 2 : Chữa bài tập 34 tr119 SGK (GV đưa hình vẽ sẵn 2 trường hợp lên bảng phụ).
HS 2 : Chữa bài tập 34 SGK tr 119
Có IA = IB = = 12 (cm)
Xét DAIO có = 900
OI = (định lí Py-ta-go)
= = 16 (cm)
Xét DAIOÂ có = 900
IOÂ = (định lí Py-ta-go)
= = 9 (cm)
+ Nếu O và OÂ nằm khác phía đối với AB :
OOÂ = OI + IOÂ = 16 + 9 = 25 (cm)
+ Nếu O và OÂ nằm cùng phía đối với AB
OOÂ = IO – OÂI = 16 – 9 = 7 (cm)
GV nhận xét cho điểm
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2
Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính (20 phút)
GV thông báo :Trong mục này ta xét hai đường tròn là (O, R) và (OÂ, r) với R ³ t.
a) Hai đường tròn cắt nhau
GV đưa hình 90 SGK lên màn hình hỏi : Có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm OOÂ với các bán kính R, r ?
HS : Nhận xét tam giác OAOÂ có
OA – OÂA < OOÂ < OA + OÂA (bất đẳng thức D)
hay R – r < OOÂ < R + r.
GV : Đó chính là yêu cầu của
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau.
GV đưa hình 91 và 92 lên màn hình
hỏi : Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau
thì tiếp điểm và hai tâm quan hệ như
thế nào ?
HS : Tiếp điểm và hai tâm cùng nằm trên một đường thẳng
– Nếu (O) và (OÂ) tiếp xúc ngoài thì đoạn nối tâm OOÂ quan hệ với các bán kính thế nào ?
– Nếu (O) và (OÂ) tiếp xúc ngoài ị A nằm giữa O và OÂ.
ị OOÂ = OA + AOÂ hay OOÂ = R + r.
– Hỏi tương tự với trường hợp (O) và (OÂ) tiếp xúc trong .
– Nếu (O) và (OÂ) tiếp xúc trong ị OÂ nằm giữa O và A
ị OOÂ + OÂA = OA.
ị OOÂ = OA – OÂA hay OOÂ = R – r
GV yêu cầu HS nhắc lại hệ thức đã chứng minh được ở phần a, b
c) Hai đường tròn không giao nhau
GV đưa hình 93 SGK lên màn hình hỏi : Nếu (O) và (OÂ) ở ngoài nhau thì đoạn thẳng nối tâm OOÂso với
(R + r) như thế nào ?
HS : OOÂ = OA + AB + BOÂ
OOÂ = R + AB + r
ị OOÂ > R + r.
GV đưa tiếp hình 94 SGK lên màn hình hỏi : Nếu đường tròn (O)
đựng đường tròn (OÂ) thì OOÂ so với (R – r) như thế nào ?
HS : OOÂ = OA – OÂB – BA
OOÂ = R – r – BA
ịOOÂ < R – r
Đặc biệt O º OÂ thì đoạn nối tâm OOÂ bằng bao nhiêu ?
HS : (O) và (OÂ) đồng tâm thì OOÂ = 0
GV đưa lên màn hình các kết quả đã chứng minh được :
(O) và (OÂ) cắt nhau
ị R – r < OOÂ < R + r
(O) và (OÂ) tiếp xúc ngoài
ị OOÂ = R + r
(O) và (OÂ) tiếp xúc trong
ị OOÂ = R – r
(O) và (OÂ) ở ngoài nhau
ị OOÂ > R + r
(O) và (OÂ) đựng nhau
ị OOÂ < R – r
GV cho biết : Dùng phương pháp phản chứng, ta chứng minh được các mệnh đề đảo của các mệnh đề trên cũng đúng và ghi tiếp dấu mũi tên ngược (ĩ) vào các mệnh đề trên.
GV yêu cầu HS đọc bảng tóm tắt
tr 121 SGK.
Một HS đọc to bảng tóm tắt SGK
GV yêu cầu HS làm bài tập 35 tr 122 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
OOÂ = d ; R > r.
HS lần lượt điền vào bảng
Vị trí tương đối của hai đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d, R, r
(O, R) đựng (OÂ, r)
0
d < R – r
ở ngoài nhau
0
d> R + r
Tiếp xúc ngoài
1
d = R + r
Tiếp xúc trong
1
d = R – r
Cắt nhau
2
R – r < d < R +r
Hoạt động 3
2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn (8 phút)
GV đưa hình 95, hình 96 SGK lên màn hình giới thiệu trên hình 95 có d1, d2 tiếp xúc với cả hai đường tròn (O) và (OÂ), ta gọi d1 và d2 là các tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (OÂ)
GV hỏi : ở hình 96 có tiếp tuyến chung của hai đường tròn không ?
– Các tiếp tuyến chung ở hình 95 và 96 đối với đoạn nói tâm OOÂ khác nhau thế nào ?
HS : ở hình 96 có m1, m2 cũng là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (OÂ)
– Các tiếp tuyến chung d1, d2 ở hình 95 không cắt đoạn nối tâm OOÂ
Các tiếp tuyến chung m1, m2 ở hình 96 cắt đoạn nối tâm OOÂ.
GV giới thiệu các tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến chung ngoài. Các tiếp tuyến chung
cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến
chung trong.
– GV yêu cầu HS làm (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
HS trả lời.
Hình 97 a có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2, tiếp tuyến chung trong m.
Hình 97 b có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2.
Hình 97 c có tiếp tuyến chung ngoài d.
Hình 97 d không có tiếp tuyến chung.
GV : Trong thực tế, có những đồ vật có hình dạng và kết cấu có liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn, hãy lấy ví dụ.
GV đưa lên hình 98 SGK giải thích cho HS từng hình cụ thể.
HS có thể lấy ví dụ
– ở xe đạp có đĩa và líp xe có dạng hai đường tròn ở ngoài nhau.
– Hai đĩa tròn ma sát tiếp xúc ngoài truyền chuyển động nhờ lực ma sát ...
Hoạt động 4
Luyện tập (7 phút)
Bài tập 36 tr 123 SGK (GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ hoặc màn hình)
HS đọc đề bài SGK
HS suy nghĩ tìm cách chứng minh.
HS trả lời
a) Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn.
a) Có OÂ là trung điểm của AO ị OÂ nằm giữa A và O.
ị AOÂ + OÂO = AO
ị OÂO = AO – AOÂ
hay OÂO = R – r
Vậy hai đường tròn (O) và (OÂ) tiếp xúc trong.
b) Chứng minh AC = CD.
b) Cách 1 : DACO có
AOÂ = OÂO = OÂC = r (OÂ)
ị DACO vuông tại C (vì có trung tuyến COÂ = )
ị OC ^ AD ị AC = CD (định lí đường kính và dây)
Tuỳ thời gian, có thể nêu một cách chứng minh, các cách khác HS về tiếp tục làm.
Cách 2 : Sau khi có OC ^ AD (chứng minh như trên) thì xét D cân AOD có OC là đường cao xuất phát từ đỉnh nên đồng thời là đường trung tuyến, do đó AC = CD.
Cách 3 : Chứng minh OÂC // OD do có hai góc đồng vị bằng nhau (do ).
– Chứng minh OÂC là đường trung bình của DADO
ị AC = CD.
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Nắm vững các vị trí tương đối của hai đường tròn cùng các hệ thức, tính chất của đường nối tâm
– Bài tập về nhà 37, 38, 40 tr 123 SGK . số 68 tr 138 SBT
– Đọc có thể em chưa biết “Vẽ chắp nối trơn” tr 124 SGK.
Tiết 30 luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các
bài tập.
Cung cấp cho HS một vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài tập, vẽ hình 99, 100, 101, 102, 103 SGK.
– Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.
HS : – Ôn các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, làm bài tập GV giao.
– Thước kẻ, com pa, êke.
File đính kèm:
- Tiet27-30-Tu-mi-ok.doc