Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn + Tiết 32: Luyện tập

I. Mục tiêu:

 Kiến thức: Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

 Kĩ năng:

 + Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.

 + Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.

 Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác trong suy luận, vẽ hình và chứng minh.

II. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ vẽ hình 97

 HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn + Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/ 11/ 2008 Tuần 16 Tiết 31 §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (T.T) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn. - Kĩ năng: + Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. + Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế. - Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác trong suy luận, vẽ hình và chứng minh. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ hình 97 - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: (12’) Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra: - HS1 chữa bài 37/ 123 SGK. - HS2 chữa bài 38/ 123 SGK. - GV gọi HS nhận xét sau đó đánh giá và cho điểm. 2 HS lên bảng kiểm tra. - Bài 37/ 123 SGK: Ta có: AC = OA - OC BD = OB - OD Mà OA = OB và OC = OD (bán kính) Þ AC = BD - Bài 38/ 123 SGK: a). (O; 4cm) b). (O; 2cm) - HS nhận xét. Hoạt động 2: (15’) Tiếp tuyến chung của hai đường tròn. - GV cho HS quan sát hình 95, 96 SGK (bảng phụ). Giới thiệu khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn. + Dùng hình 95 giới thiệu tiếp tuyến chung ngoài (không cắt đoạn nối tâm). + Dùng hình 96 giới thiệu tiếp tuyến chung trong (cắt đoạn nối tâm). ? 3 – SGK (bảng phụ): - GV giới thiệu với HS các vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế, hình 98 SGK. - HS theo dõi và ghi bài. - HS thực hiện : + Hình 97a: Tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2, tiếp tuyến chung trong m. + Hình 97b: Tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2. + Hình 97c: Tiếp tuyến chung ngoài d. + Hình 97d: Không có tiếp tuyến chung. Hoạt động 3: (15’) Luyện tập - Củng cố. * Bài 71/ 138 SBT: - Gọi 1 HS đọc đề. - Gọi 2 HS đứng tại chổ trả lời. * Bài 73/ 138 SBT: - Gọi 1 HS vẽ hình, sau đó gọi 1 HS ghi GT & KL, các HS khác làm vào vở. - Cho HS thảo luận rồi gọi 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét sau đó đánh giá (cho điểm nếu có thể). - HS đọc đề. - 2 HS đứng tại chổ trả lời. - HS: GT (O) tiếp xúc (O’) tại A, tiếp tuyến chung CD, C Ỵ (O), D Ỵ (O’), OA = 4,5cm; O’A = 2cm KL a/. Tính = ? b/. Tính CD = ? - HS: a/. Kẻ tiếp tuyến chung ở A cắt CD tại M. Ta có: MA = MC và MA = MD Þ DCAD vuông tại A (trung tuyến AM bằng nửa cạnh huyền CD). Þ = 900 (đpcm) b). Ta có MO và MO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù AMC, AMD nên = 900. Þ MA2 = OA.OA’ = 4,5.2 = 9 Þ MA = 3cm Þ CD = 2MA = 2.3 = 6cm - HS nhận xét. Hoạt động 4: (3’) Củng cố - Dặn dò. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - BTVN: 39, 40/ 123 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 31/ 11/ 2008 Tuần 16 Tiết 32 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đương tròn. - Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. + Cung cấp cho HS một vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn. - Thái độ: tích cực trong hoạt động, chính xác trong suy luận và chứng minh. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, đồ dùng dạy học. - HS: SGK , dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (15’) Kiểm tra bài cũ. - Nêu các hệ thức giữa đường nối tâm và các bán kính của hai đường tròn. - Bài 36/ 123 SGK. - HS trả lời câu hỏi như SGK và làm các bài tập. a/ Gọi (O’) là đường tròn đường kính OA. Vì OO’ = OA – O’A nên hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc nhau. b/ Các tam giác cân AO’C và AOD có chung góc đỉnh A nên , suy ra O’C // OD Tam giác AOD có AO’ = O’O và O’C // OD Nên AC = CD Hoạt động 2: (22’) Luyện tập. * Bài 39/ 123 SGK: - HS đọc đề. - HS thảo luận nhóm (1 nhóm vẽ hình và ghi GT, KL; 3 nhóm còn lại mỗi nhóm 1 câu)rồi cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. - GV nhận xét và đánh giá cách giải của HS. - HS đọc đề. - HS thảo luận nhóm. - HS: a/ Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có IB = IA, IC = IA. Tam giác ABC có đường trung tuyến AI bằng BC nên = 900. b/ IO, IO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên = 900. c/ Tam giác OIO’ vuông tại I có IA là đường cao nên IA2 = AO.AO’ = 9.4 = 36. Do đó IA = 6cm. Suy ra BC = 2.IA = 12cm. Hoạt động 3: (5’) Củng cố. - GV cho HS nhắc lại bảng tóm tắt các hệ thức giữa đường nối tâm và các bán kính của hai đường tròn SGK. Hoạt động 4: (3’) Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc các hệ thức giữa đường nối tâm và các bán kính của hai đường tròn. - BTVN những bài còn lại. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II. IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt của Tổ trưởng Ngày tháng 12 năm 2008 Hồ Thị Thùy Lan

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc