Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 33 đến tiết 69

I.MỤC TIÊU :

 HS nắm vững ba vị trí tương đối của 2 đường tròn ; khái niệm dây chung, đường nối tâm.

 HS nắm chắc các định lí về đường nối tâm.

II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ hình vẽ : 86, 87, 88 / SGK.

 HS : Xem trước bài học này ở nhà.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 

doc63 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 33 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn : Tiết 33 2 Ngày dạy : Bài 7 - Vị Trí Tương Đối Của Hai Đường Tròn I.MỤC TIÊU : @ HS nắm vững ba vị trí tương đối của 2 đường tròn ; khái niệm dây chung, đường nối tâm. @ HS nắm chắc các định lí về đường nối tâm. II.CHUẨN BỊ : Ä GV : Bảng phụ hình vẽ : 86, 87, 88 / SGK. Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : j Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + Ta gọi hai đường tròn trùng nhau là hai đường tròn phân biệt.Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai hai điểm chung? à GV yêu cầu HS nghiên cứu sách để đưa ra 3 vị trí tương đối của hai đường tròn: cắt nhau, tiếp xúc nhau, không giao nhau. * Bài tập ?1 / SGK + Vì chỉ có 3 trường hợp xảy ra: hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có nmột điểm chung, hoặc chỉ có hai điểm chung. + HS nghiên cứu sách để đưa ra 3 vị trí tương đối của hai đường tròn: cắt nhau, tiếp xúc nhau, không giao nhau. 1) Ba vị trí tương đối của hai đường tròn: a) Hai đường tròn có hai điểm chung gọi là hai đường tròn cắt nhau. Hai điểm chung gọi là hai giao điểm. Đoạn thẳng nối hai điểm đó gọi là dây chung. b) Hai đường tròn chỉ có một điểm chung gọi là tiếp xúc nhau. Điểm chung đó gọi là tiếp điểm. c) Hai đường tròn không có điểm chung gọi là không giao nhau. Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + GV giới thiệu khái niệm : đường nối tâm, đoạn thẳng nối tâm. + Xét trường hợp 2 đường tròn cắt nhau, khi đó hai giao điểm ntn với nhau qua đường nối tâm? +Kết luận: Khi 2 đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. Đúng hay sai? * Bài tập ?2 / SGK + Hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm. + Khi 2 đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. * Bài tập ?3 / SGK 2) Tính chất đường nối tâm: Hai đường tròn tâm (O) và (O’) có tâm không trùng nhau. Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm. * Định lí: a) Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm (đường nối tâm là đường trung trực của dây chung). b) Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. ƒ Củng cố : e Nhắc lại các khái niệm , định lí vừa học. Ä Bài tập 33 / SGK. „ Lời dặn : ð Xem kỹ các khái niệm : dây chung, dây nối tâm. e Học thuộc lòng định lí về đưdờng nối tâm. ð BTVN : 34 / SGK Tuần: 20 Ngày soạn : Tiết 34 2 Ngày dạy : Bài 8 - Vị Trí Tương Đối Của Hai Đường Tròn (tt) I.MỤC TIÊU : @ HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn. @ Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. @ Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế. II.CHUẨN BỊ : Ä GV : Bảng phụ các hình vẽ trong bài. Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : 1) Phát biểu 3 vị trí tương đối của hai đường tròn ? Vẽ hình. ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + Khi hai đường tròn cắt nhau, tại 2 điểm A và B. Khi đó ba điểm O, O’ và A có thẳng hàng với nhau không ? à Trong 1 tam giác tổng 2 cạnh bất kì ntn s/v độ dài cạnh còn lại ? Hiệu 2 cạnh bất kì ntn s/v độ dài cạnh còn lại? + Ba điểm O, O’ và A không thẳng hàng với nhau + Trong 1 tam giác độ dài 1 cạnh bất kì luôn nhỏ hơn tổng 2 cạnh còn lại và lớn hơn hiệu độ dài 2 cạnh còn lại. * Bài tập ?1 / SGK 1) Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính: Xét hai đường tròn (O ; R) và (O’; r), trong đó R r. a) Hai đường tròn cắt nhau: Nếu hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau thì : R – r < OO’ < R + r + Trường hợp 2 đường tròn tiếp xúc trong thì ta được hệ thức ntn? + Trường hợp 2 đường tròn tiếp xúc trong thì ta được hệ thức ntn? + Nếu 2 đường tròn tiếp xúc trong thì OO’ = R + r + Nếu 2 đường tròn tiếp xúc trong thì OO’ = R – r * Bài tập ?2 / SGK b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau: Nếu hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài thì: OO’ = R + r Nếu hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài thì: OO’ = R – r Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + GV hướng dẫn HS tìm ra các hệ thức như trên . c) Hai đường tròn không giao nhau: a) b) c) a) Hai đường tròn nằm ngoài nhau: OO’ > R + r b) Hai đường tròn nằm ngoài nhau: OO’ < R – r c) 2 đường tròn có tâm trùng nhau gọi là hai đườgn tròn đồng tâm. * Thế nào gọi là tiếp tuyến chung trong của 2 đường tròn? à GV giới thiệu tiếp 2 kn vê tiếp tuyến chung trong, tiếp tuyến chung ngoài. * GV giới thiệu các hình trong thực tế là hình ảnh của vị trí tường đối của 2 đường tròn. + HS xem SGK để trả lời. + HS chừa trống về nhà ghi SGK. * Bài tập ?3 / SGK + HS xem hình 98 / SGK 2) Tiếp tuyến chung của hai đường tròn: Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc cả hai đường tròn đó. a) b) d1 và d2 gọi là tiếp tuyến chung ngoài. m1 và m2 gọi là tiếp tuyến chung trong. ƒ Củng cố : Ä Bài tập 35 / SGK. „ Lời dặn Làm bài 36, 37, 38, 39 Tuần: 21 Ngày soạn : Tiết 35 2 Ngày dạy : I.MỤC TIÊU : @ HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn. @ Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. @ Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế. II.CHUẨN BỊ : Ä GV : Bảng phụ các hình vẽ trong bài. Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : 1) Trình bày các nội dung của vị trí tương đối của 2 đtròn, ghi biểu thức. ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Giáo viên yêu cầu HS làm bài 36 Cho biết vị trí tương đối của 2 đường tròn ? Hãy chứng minh AC = CD Giáo viên yêu cầu HS làm bài 37 Giáo viên yêu cầu HS làm bài 38 a/ Đtròn (O) và (O’) tiếp xúc trong với nhau b/Tam giác OCA có CO’ = 1/2OA nên suy ra tam giác OCA vuông tại C hay góc OCA là góc vuông Tam giác ODA cân tại O có OC là đường cao ứng với đỉnh cân từ đó duy ra C là trung điểm của DA hay AC = CD Xét 2 tam giác OBD và OAC có OAC = CBD OA = OB OCA = ODB Suy ra 2 tam giác OBD và OAC bằng nhau Từ đó suy ra AC = BD a/đường tròn (O;4cm) b/đường tròn (O;3cm) Dặn dò: -Chuẩn bị bài ôn chương Tuần: 21 Ngày soạn : Tiết 36 2 Ngày dạy : I.MỤC TIÊU : @ Củng cố các kiến thức đã học ở chương I: Các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức về cạnh và góc trong một tam giác. @ Củng cố các kiến thức đã học ở chương II : các hệ thức về đường kính và dây của đường tròn, mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau., vị trí tương đối của 2 đường tròn. II.CHUẨN BỊ : Ä GV + HS : Thước thẳng, compa. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : ã Bài mới : Giáo viên Học sinh 1) GV treo bảng phụ hình dạng 36/ SGK. Yêu cầu HS lên viết hệ thức giữa : a) Cạnh huyền, cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. b) Các cạnh góc vuông và đường cao c) Đường cao và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền. 2) GV vẽ hình 37 / SGK. a) Hãy viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc . a) Hãy viết hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc và các tỉ số lượng giác của góc . 3) Xem hình 37 : a) Hãy viết các thức tính các cạnh góc vuông b, c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc , . b) Hãy viết các thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc , . 4) Để giải một r vuông cần biết ít nhất mấy cạnh , mấy góc? A. Ôn tập lý thuyết : 1) 3 HS lên bảng cùng lúc ghi hệ thức : a) AB2 = BC.BH AC2 = BC.HC b) c) AH2 = BH.HC 2) sin = cos ; cos = sin ; tg = cotg ; cotg = tg 3) a) b = a.sin = a.cos ; c = a.sin = a.cos b) b = c.tg = c.cotg c = b.tg = b.cotg 4) Cần biết ít nhất 2 cạnh hoặc 1 cạnh 1 góc. Giáo viên Học sinh 1) Thế nào là đường tròn nội tiếp (ngoại tiếp) tam giác? 2) Phát biểu định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây? 3) Phát biểu định lívề liên hệ giữa dây và khảong cách từ tâm đến dây? 4) Nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? 5) Phát biểu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến? 6) Phát biểu tínhchất của hai tiếp tuyến cắt nhau? 7) Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn? e Chương II + 2 HS trả lời Trong một đường tròn: + Đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. + Đường kính đi qua trung điểm của một dây không qua tâm thì vuông góc với dây ấy. 3) Trong 2 dây ccủa một đường tròn: + Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. + Dây lớn hơn thì gần tâm hơn, dây gần tâm hơn thì lớn hơn. 4)+ HS nêu 3 vị trí tương đối củađường thẳng với đường tròn. 5) 1 HS 6) 1 HS 7) 1 HS. B. BÀI TẬP : Giáo viên Học sinh + Tứ giác ntn là hình chữ nhật? c) GV hướng dẫn HS chứng minh theo 2 cách. + 1 HS vẽ hình ghi GT, KL. a) HS trả lời. + Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật a) Hai đường tròn (I) và (O) tiếp xúc nhau. Hai đường tròn (K) và (O) tiếp xúc nhau. Hai đường tròn (I) và (K) tiếp xúc nhau. b) Tứ giác AEHF là hình chữ nhật vì EÂF = AÊF = AFÂH = 900 c) { HS có thể chứng minh theo hai cách:} 1) 2 r đồng dạng: r AEF r ACB, từ đó suy ra: 2) Aùp dụng hệ thức lượng trong giác vuông: AH2 = AE.AB (r AHB vuông tại H) AH2 = AF.AC ( r AHC vuông tại H) Suy ra : AE.AB = AF.AC d) Yêu cầu HS chứng minh: * EF vuông góc với KF : Giáo viên Học sinh + Khi nào thì EF là tiếp tuyến của đường tròn tâm (K)? à GV hướng dẫn HS cách làm. e) + Ta đã chứng minh được tứ giác AEHF là hình gì? à Độ dài 2 đường chéo EF và AH ntn? + GT cho AH BC, vậy khi nào thì AH có độ dài lớn nhất? + Khi EF với bán kính của (K) + HS làm theo sự hướng dẫn của GV. + Tứ giác AEHF là hình chữ nhật. à EF = AH + AH có độ dài lớn nhất khi H trùng với tâm O. Gọi M là giao điểm của AH và EF, khi đó rMHF cân tại M => MHÂF = MFÂH (1) r FKH cân tại K => KHÂF = KFÂH (2) Từ (1) và (2) suy ra : MHÂF + KHÂF = MFÂH + KFÂH = 900 hay KFÂE = 900 => EF là tiếp tuyến của đường tròn tâm (K). Tương tự, EF là tiếp tuyến của đường tròn tâm (I) e) Do AEHF là hình chữ nhật nên EF = AH, mà AH có độ dài lớn nhất khi AH bằng bán kính của đường tròn H trùng với O. Vậy EF có độ dài lớn nhất khi và chỉ khi H trùng với O. + MA, MB và MC là các tiếp tuyến của (O) và (O’), theo định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau, ta suy ra được điều gì ? + rMAO là r gì? + rMAO có đường cao AE nên suy ra được điều gì? Tương tự, ta có: MF.MO’ = MA2 Suy ra: ME.MO = MF.MO’. * Bài tập 42 / SGK + HS vẽ hình, ghi GT, KL. + MO AB MO’ AC + rMAO là r vuông , AE MO suy ra : ME.MO = MA2 + HS tiếp tục làm câu c, d. a) Do MA, MB và MC là các tiếp tuyến của (O) và (O’) nên : MO AB ; MO’ AC (1) (định lí) Mặt khác, xét rABC có MA = nên suy ra rABC vuông tại A => BÂC = 900 (2) Từ (1) và (2) suy ra AEMF là hình chữ nhật. b) rMAO vuông tại A, AE MO nên: ME.MO = MA2 Tương tự, ta có: MF.MO’ = MA2 Suy ra : ME.MO = MF.MO’ c) Ta có MA = MB = MC nên đường tròn đường kính BC có tâm M và bán kính MA; OO’ MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M ; MA). d) Gọi I là trung điểm của OO’, khi đó I là tâm của đường tròn đường kính OO’, IM là bán kính (rMOO’ là r vuông tại M) Giáo viên Học sinh + GV hướng dẫn HS cách làm. IM là đường trung bình của hình thang BCOO’ => IM // OB // O’C (3) Mà OB BC (4) (3) và (4) => IM BC => BC làtiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’. ƒ Lời dặn : ð Xem lại các định nghĩa, định lí đã học từ đầu năm đến nay. e Làm tiếp các bài tập còn lại. e Xem bài kĩ để thi học kì. ð Xem thật kỹ các hệ thức về đoạn nối tâm với các bán kính của hai đờng tròn. ð Xem thật kỹ các khái niệm về tiếp tuyến chung, tiếp tuyến chung trong, tiếp tuyến chung ngoài. ð BTVN : 36, 37, 38, 39 / SGK. Ngày soạn : Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần :22. Tiết 37 2 Chương III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Bài 1: Góc Ở Tâm. Số Đo Cung I.MỤC TIÊU : @ HS nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. @ Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ được sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo độ của cung lớn tương ứng. @ HS biết so sánh hai cung trên một đường tròn. @ HS hiểu và vận dụng được định lí “cộng hai cung”. II.CHUẨN BỊ : Ä GV + HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + Thế nào gọi là góc ở tâm? + GV giới thiệu cung tròn: cung lớn, cung nhỏ như SGK. + GV giới thiệu cách kí hiệu một cung tròn; cách phân kí hiệu trên hình vẽ để dễ phân biệt cung lớn, cung nhỏ. + HS nghiên cứu SGK trả lời. + HS xem thêm SGK. + HS xem SGK. 1) Góc ở tâm: * Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn được gọi là góc ở tâm. + Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại hai điểm à nó chia đường tròn thành 2 cung. § Nếu 00 < < 1800 thì cung nằm bên tròn góc gọi là “cung nhỏ”, cung nằm ngoài góc gọi là “cung lớn”. § Cung AB kí hiệu là: § Để dễ phân biệt, hai cung có chung các mút A, B như hình vẽ kí hiệu là: , § Với = 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn. § Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn. + Đơn vị đo cung cũng tính bằng độ à giới thiệu định nghĩa như SGK. 2) Số đo cung: * Định nghĩa: § Số đo cung nhỏ bằng số của góc ở tâm chắn cung đó. Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + GV giới thiệu như SGK. + HS xem thêm phần chú ý trong SGK. § Số đo cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo cung nhỏ. § Số đo của nửa đưòng tròn bằng 1800. + Hai cung như thế nào gọi là bằng nhau ? à giới thiệu như SGK. + Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau * Bài tập ?1 / SGK 3) So sánh hai cung: § Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. § Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. VD: Cung AB và cung CD bằng nhau: Cung EF lớn hơn cung MN: + GV giới thiệu tính chất “cộng cung” như SGK. + HS chú ý theo dỏi. * Bài tập ?2 / SGK * Định lí: Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì: ƒ Củng cố : Ä Bài tập 1, 2, 3 / SGK. „ Lời dặn : ð Học kỹ định nghĩa : góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, và tính chất “cộng cung”. ð BTVN : 4, 5, 6, 7, 8 / SGK. Ngày soạn : Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần :22 Tiết 38 2 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : @ Củng cố định nghĩa góc ở tâm – số đo cung. @ HS thực hành tính số đo độ của cung, số đo góc ở tâm. II.CHUẨN BỊ : Ä GV : III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : - Phát biểu định nghĩa về số đo cung. - Bàit tập 4 / SGK. ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + Tổng số đo 4 góc của tứ giác bằng bao nhiêu độ? * Bài tập 5 / SGK + Tổng số đo 4 góc của tứ giác bằng 1800 à HS lên bảng tính số đo AÔB. à số đo cung ớln và cung nhỏ AB. a) AOBM là tứ giác => Ô + OÂM + AMÂB + OBÂM = 3600 => AÔB = 1450 b) Sđ cung nhỏ AB bằng 1450 => Số đo cung lớn AB bằng 2150 + rABC đều nên suy ra được điều gì? + Trong r đều, 3 trung trực cũng là 3 đường gì? * Bài tập 6 / SGK + 3 góc của tam giác bằng nhau vàbằng 600 + Trong r đều, 3 trung trực cũng là 3 đường phân giác. a) Ta có OA = OB = OC và AB = BC = CA nên suy ra : rAOC = rCOB = rAOB * Trong rđều, 3 đường trung trực đồng thời là 3 đường phân giác nên suy ra OÂC = OCÂA = 600 : 2 = 300 Từ đó suy ra: AÔB = AÔC = BÔC = 1200 => * Bài tập 7 / SGK + 3 HS lần lượt trả lời. (hình 8 – SGK) a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ bằng nhau. b) Các cung nhỏ AQ, BP, NC, DM bằng nhau. c) Hai cung lớn BP và MD bằng nhau. ƒ Lời dặn : ð Xem lại các định nghĩa về góc ở tâm, số đo cung. Đặc biệt định lí liên quan đến góc ở tâm và số đo cung, ð BTVN : Làm tiếp các bài tập 8, 9 / SGK. Ngày soạn : . . Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần : 23. Tiết 39 2 Bài 2 Liên Hệ Giữa Cung Và Dây I.MỤC TIÊU : @ HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”. @ Phát biểu được các định lí 1, 2 và chứng minh được định lí 1. @ Hiểu được vì sao các định lí 1 & 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn (hay trong hai đường tròn bằng nhau). II.CHUẨN BỊ : Ä GV + HS: thước thẳng + compa + thước đo góc. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : 1) - Phát biểu định nghĩa về góc ở tâm, số đo cung? - Bài tập 8 / SGK ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng * GV giới thiệu các cụm từ “dây căng cung” hay “cung căng dây”/ SGK VD: Hình 9: Dây AB căng các cung nào ? à Trong mỗi đường tròn, mỗi dây căng mấy cung chung hai mút? à Các định lí sau đây chỉ xét những cung nhỏ. + dây AB căng hai cung AmB và AnB. + Trong mỗi đường tròn, mỗi dây căng 2 cung phân biệt. * Cụm từ “dây căng cung” hay “cung căng dây” dùng để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung hai mút. ( dây AB căng hai cung AmB và AnB ) + Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn (hay trong 2 đường tròn bằng nhau), 2 cung bằng nhau sẽ căng 2 dây ntn? + Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn (hay trong 2 đường tròn bằng nhau), 2 cung bằng nhau sẽ căng 2 dây bằng nhau và ngược lại. 1) Định lí 1: Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn (hay trong 2 đường tròn bằng nhau): a) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau. b) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau. Giáo viên Học sinh Trình bày bảng * GV giới thiệu VD bằng trường hợp cụ thể về định lí 1 và hướng dẫn hs chứng minh. * Bài tập ?1 / SGK VD: Hình vẽ * Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn (hay trong 2 đường tròn bằng nhau): + Cung lớn hơn sẽ căng dây ntn? + Dây lớn hơn thì căng cung ntn? * Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn (hay trong 2 đường tròn bằng nhau): + Cung lớn hơn sẽ căng dây lớn hơn. + Dây lớn hơn căng cung lớn hơn. * Bài tập ?2 / SGK 2) Định lí 2 Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn (hay trong 2 đường tròn bằng nhau): a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn. b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn. ƒ Củng cố : Ä Nhắc lại các định lí đã học. Ä Bài tập 10, 11 / SGK. „ Lời dặn : ð Học thuộc lòng các định lí 1 & 2 về mối liên hệ giữa dây và cung. ð BTVN : 12, 13, 14 / SGK. Ngày soạn : Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần :23 Tiết 40 2 Bài 3 Góc Nội Tiếp I.MỤC TIÊU : @ HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp. @ Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc nội tiếp. @ Nhận biết (bằng hình vẽ) và chứng minh được các hệ quả của định lí trên. @ Biết cách phân chia trường hợp. II.CHUẨN BỊ : Ä GV : hình vẽ sẵn: 13, 14, 15. ð HS : Xem trước bài học này ở nhà và làm các bài tập đã dặn. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : - Phát biểu định nghĩa về góc ở tâm – số đo cung? - Bài tập 12 / SGK. ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + GV treo bảng phụ tổng hợp các hình dạng 13, 14, hỏi: Góc ở hình nào có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh của góc chứa hai cung của đường tròn? à Giới thiệu góc nội tiếp. + HS chỉ ra được các góc ở hình 13 có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh của góc chứa hai cung của đường tròn. + HS ghi định nghĩa như SGK. * Bài tập ?1 / SGK * Bài tập ?2 / SGK 1) Định nghĩa: Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn. (Hình vẽ trên: BÂC là góc nội tiếp ; là cung bị chắn) + GV giới thiệu định lí như SGK. (hướng dẫn HS chứng minh trước à giới thiệu định lí sau – 3 trường hợp) + HS theo dỏi phần chứng minh à chừa trống ghi định lí sau và xem thêm phần chứng minh trong SGk. 2) Định lí: Trong một đường tròn, số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn. Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + GV hướng dẫn HS chứng minh định lí về góc nội tiếp (3 trưởng hợp như SGK. + HS không ghi phần chứng minh – chừa trống về nhà ghi hoặc đánh dấu xem thêm SGK. Chứng minh Có ba trường hợp : a) Tâm O nằm trên một cạnh của góc BÂC. {áp dụng định lí: góc ngoài của tam giác để chứng minh} b) Tâm O ở nằm trong góc BÂC. {Kẻ thêm đường kính AD, khi đó: sđBÂC = sđBÂD + sđCÂD} c) Tâm O nằm ngoài góc BÂC {HS tự chứng minh} + GV giơí thiệu như SGK. * Bài tập ?3 / SGK 3) Hệ quả: Trong một đường tròn: a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau. b) Các góc nôi tiếp cùng chắn một cung (hoặc chắn các cung bằng nhau) thì bằng nhau. c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn cung đó. d) Góc nội tiếp chắn nửa đường trònlà góc vuông. ƒ Củng cố : Ä Bài tập 15, 16 / SGK. „ Lời dặn : ð Học thuộc lòng thật kỹ định nghĩa, định lí, hệ quả góc nội tiếp. ð BTVN : 17, 18, 19,20, 21, 22 / SGK Ngày soạn : Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần :24 Tiết 41 2 I.MỤC TIÊU : @ Củng cố các định nghĩa, định lí góc bội tiếp của đường tròn. II.CHUẨN BỊ : Ä GV + HS: Thước thẳng + compa + eke Ä HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :  Kiểm tra : 1) - Phát biểu định nghĩa, định lí về góc nội tiếp của đường tròn ? - Bài tập 18 / SGK ‚ Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng + Xét xem các đường SN, HM có phải là đường cáo trong AHS hay không? * Bài tập 19 / SGK + 1 HS lên bảng c/m; các HS còn lạitheo dỏi, nhận xét và sửa sai nếu có. Theo giả thiết ta có: các góc AMÂB, ANÂB nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) nên suy ra: AMÂB = 900 , ANÂB = 900 Từ đó suy ra SN và HM là các đường cao trong tam giác AHS => AB cũng là đường cao của tam giác AHS => AB SH + GV hướng dẫn HS c/m như ở bài tập 19. * Bài tập 20 / SGK + 1 HS lên bảng vẽ hình, tóm tắt giả thiết, kết luận. Theo giả thiết ta có ABÂC = 900 (góc nội tiếp chấn nửa đường tròn (O) ) ABÂD = 900 (góc nội tiếp chấn nửa đường tròn (O’) ) Nên suy ra: CBÂD = 1800 => C, B, D thẳng hàng. + Gợi ý: Các góc nội tiếp trong 2 đường tròin bằng n

File đính kèm:

  • dochinh hoc hk 2.doc