I / Mục tiêu :
-KT: HS nhận biết những góc nội tiếp trên 1 đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp
Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc nội tiếp
-KN : Nhận biết (bằng vẽ hình) và chứng minh được các hệ quả của định lý góc nội tiếp
Biết cách phân chia các trường hợp
- TĐ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình, thước các loại, com pa, phấn màu, bảng nhóm
III/ Phương pháp : Đàm thoại – Vấn đáp
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 41 đến tiết 55, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 22
Tiết : 41
GÓC NỘI TIẾP
NS : 20 / 01 /11
NG : 24 / 01 / 11
I / Mục tiêu :
-KT: HS nhận biết những góc nội tiếp trên 1 đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp
Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc nội tiếp
-KN : Nhận biết (bằng vẽ hình) và chứng minh được các hệ quả của định lý góc nội tiếp
Biết cách phân chia các trường hợp
- TĐ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình, thước các loại, com pa, phấn màu, bảng nhóm
III/ Phương pháp : Đàm thoại – Vấn đáp
IV/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
Nêu các định lý về liên hệ giữa dây và cung
Giải bài tập: Cho tam giác vuông cân ABC nội tiếp đường tròn (O). So sánh các góc AOB và AOC
* HĐ2: 1/ Định nghĩa góc nội tiếp:
Giới thiệu hình vẽ 13 cho HS nhận xét về đỉnh của góc, cạnh của góc?
Góc như thế gọi là góc nội tiếp. Như vậy thế nào là góc nội tiếp?
GV giới thiệu định nghĩa góc nội tiếp và cung bị chắn
Yêu cầu HS giải bài tập ?1 (bảng phụ). Lý giải tại sao các hình không là góc nội tiếp?
Yêu cầu HS làm ?2
Bằng thước đo so sánh số đo góc nội tiếp và cung bị chắn?
Với kết quả so sánh nêu mối liên quan giữa góc nội tiếp và cung bị chắn.
GV giới thiệu định lý
* HĐ3: 2/ Định lý
Nhận xét về tâm đường tròn và góc nội tiếp?
Dựa vào yếu tố nào để so sánh Sđ với cung BC?
Để có thể áp dụng hình 16 với hình 17 ta làm gì?
Nêu cách chứng minh?
Trường hợp 3: HS tự chứng minh
*HĐ4: 3/ Hệ quả
GV giới thiệu các hình vẽ để HS rút ra hệ quả
Có nhận xét gì về 2 cung ED và BC? Vì sao?
Có nhận xét gì về 2 gnt chắn 1 cung hoặc 2 cung bằng nhau?
Các góc nội tiếp ở các hình có gì khác nhau? So sánh góc nội tiếp không lớn hơn 900 với góc ở tâm cùng chắn 1 cung?
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo ?
* HĐ5: Củng cố
Bài tập 15
Bài tập 16: Đề bài, hình vẽ (bảng phụ)
1HS lên bảng
HS nhận xét
HS nêu định nghĩa
HS trả lời và giải thích
HS đo và nhận xét
HS nhận xét
Dựa vào góc ở tâm và góc ngoài của tam giác
HS vẽ thêm đk AD
HS nhận xét và giải thích 1 số ý trong hệ quả theo nhóm.
Các đại diện nhóm trình bày.
HS đọc các hệ quả
HS trả lời Đ, S và giải thích
HS trao đổi nhóm
Nêu kết quả và giải thích
1.Định nghĩa : sgk
là góc nội tiếp chắn cung BC
2.Định lí :sgk
Góc BAC là góc nội tiếp chắn cung BC của đường tròn O
3. Hệ quả :sgk
KQ:
a/
b/
* HĐ 6: Dặn dò
-Học thuộc định nghĩa, định lý, hệ quả
-Bài tập 17, 18, 19, 20, 21 SGK
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : : 22
Tiết : 42
LUYỆN TẬP
NS : 10 / 02 / 11
NG : 14 / 02 / 11
I / Mục tiêu :
-KT: Củng cố định nghĩa, định lý và hệ quả của góc nội tiếp
-KN: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng các tính chất của góc nội tiếp vào c/m hình
-TĐ: Rèn tư duy Lôgíc, chính xác cho HS
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ , thước các loại, phấn màu, bảng nhóm
III/ Phương pháp : Đàm thoại – Vấn đáp
IV/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Bài cũ
Nêu định nghĩa, định lý và hệ quả của góc nội tiếp?
Bài tập 18?
HĐ2: Luyện tập
Yêu cầu HS vẽ hình. GV vẽ sẵn 2 hình trên bảng phụ.
Tam giác SAB tù, tam giác SAB nhọn
Nhận xét quan hệ của AM, AN với tam giác SAB?
Suy ra SH ntn với AB?
+ Yêu cầu HS vẽ hình.
GV vẽ sẵn 2 trường hợp trên bảng phụ
O, O’ nằm cùng phía, khác phía đối với dây cung AB
Muốn chứng minh C, B, D thẳng hàng ta cần chứng minh?
+Yêu cầu HS vẽ hình.
Dự đoán hình tính tam giác MBN?
Muốn chứng minh tam giác MBN cân ta cần?
So sánh góc M và góc N?
+ Hình vẽ: Bảng phụ
Muốn c/m MA2=MB.MC cần c/m?
Tam giác BAC có hình tính như thế nào? AM đóng vai trò gì trong tam giác?
Suy ra điều phải c/m
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
1 HS lên bảng
HS chứng minh sau khi trả lời các câu hỏi của GV
HS trao đổi nhóm
1 đại diện trình bày lời giải
HS trao đổi nhóm
1 HS trình bày chứng minh bài toán
1HS trình bày bài giải
Lớp nhận xét
HS giải trên bảng nhóm
1/2 lớp làm trường hợp SM=SC
1/2 lớp làm trườg hợp SA=SN
* Bài tập 19:
( gnt chắn nửa đường tròn)
=>H là trực tâm tam giác ABC.
Vậy SH vuông góc AB
*Bài tập 20: sgk
Vậy B, C, D thẳng hàng
* Bài tập 21:sgk
Mà (O) và (O’) cùng bán kính
Tam giác MBN cân tại B
*Bài tập 22: sgk
*Bài tập 26 :sgk
Nhưng
Và ( MN // BC)
Nên
Vậy ∆ SCM Cân tại S
=> SC = SM
* HĐ3: Củng cố
Bảng phụ: Các câu sau Đ hay S?
a/ góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và có cạnh chứa dây cung của đường tròn
b/Góc nội tiếp có số đo bắng 1/2 số đo cung bị chắn
c/Hai cung chắn giữa 2 dây song song thì bằng nhau
d/ Nếu 2 cung bằng nhau thì 2 dây căng cung sẽ song song
* HĐ4: Dặn dò:
Làm các bài tập còn lại
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 23
Tiết : 43
GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
NS : 13 / 02 / 11
NG : 17 / 02 / 11:
I / Mục tiêu : - KT: HS nhận biết được góc tạo bỏi tia tiếp tuyến và dây cung
- KN: HS phát biểu và c/m được định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (3 trường hợp), biết áp dụng định lý vào giải bài tập.
- TĐ: Rèn suy luận logic trong c/m hình học
II/ Chuẩn bị: - Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ
III/ Phương pháp : Gợi mở – Vấn đáp
IV/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
Định nghĩa góc nội tiếp. Phát biểu định lý về góc nội tiếp?
Bài tập 24/76 SGK
* HĐ2: 1/ K/N góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung:
GV vẽ hình trên bảng phụ
Dây AB có đầu mút A cố định, B di động. AB có thể di chuyển đến vị trí tiếp tuyến của O. Với gnt CAB, khi dây AB di chuyển đến vị trí tiếp tuyến của (O) tại A thì CAB có còn là góc nội tiếp?
GV khẳng định: Góc CAB lúc này là trường hợp đặc biệt của góc nội tiếp: Cát tuyến--> 1 tiếp tuyến
Quan sát hình 22 SGK. Đọc 2 nội dung mục 1 để hiểu kỹ về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
GV vẽ hình, giới thiệu góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung BAx, BAy và các cung bị chắn tương ứng
Nhấn mạnh 3 điều kiện để 1 góc là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Yêu cầu làm ?1; ?2
Muốn tìm số đo cung bị chắn ta xác định cách nào?
* HĐ3: Định lý: Giới thiệu định lý SGK
GV giới thiệu góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây có những trường hợp nào.
Bảng phụ: trường hợp dây cung là đường kính
C/m:
Bảng phụ 2 trường hợp còn lại: Chắn cung nhỏ, chắn cung lớn hay tâm nằm ngoài, tâm nằm bên trong góc.
Yêu cầu HS chứng minh 2 trường hợp
*HĐ4 : Hệ quả . Yêu cầu làm ?3 .Tính số đo góc BAx? . Tính số đo góc ACB?. Rút ra kết luận? Phát biểu hệ quả?
* HĐ5: Củng cố:
- Bài tập 27: Hình vẽ(bảng phụ)
Muốn c/m góc APO= góc PBT ta c/m trung gian qua góc nào? Vì sao:
- Bài tập 30: Đề bài, hình vẽ (bảng phụ)
Muốn C/m Ax là tiếp tuyến cần chứng minh?
Hướng dẫn: Xác định số đo cung AB qua góc ở tâm, vẽ hình phụ để xác định góc bằng
1 HS lên bảng
HS trả lời theo 2 hướng
HS đọc mục 1, ghi bài, vẽ hình vào vở
HS trả lời miệng
1 HS vẽ hình
3 HS xác định 3 số đo các cung bị chắn
HS đọc định lý
HS trả lời dựa trên 3 hình vẽ của ?2
1 HS chứng minh
2 nhóm c/m 2 trường hợp. Đại diện 2 nhóm trình bày lời giải
HS tính số đo góc
1 HS kết luận
phát biểu hệ quả
1 Khái niệm
Các góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là:
chăn cung nhỏ AB
chắn cung lớn AB
2. Định lý:
Góc BAx là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây chắn cung AB
=>
3 .Hệ quả
(cùng chắn cung AB
* HĐ5: Dặn dò -Học bài định lý thuận, đảo và hệ quả.
-Chứng minh lại định lý đảo
-Làm bài tập 28, 29, 31, 32
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 23
Tiết : 44
LUYỆN TẬP
NS : 15 / 02 / 11
NG : 19 / 02 / 11
I / Mục tiêu :
- KT : Rèn luyện kỹ năng nhận biết góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
- KN: Rèn kỹ năng áp dụng các định lý vào giải bài tập
- TĐ : Rèn tư duy logic và cách trình bày lời giải bài tập hình
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ, thước, compa, phấn màu
III/ Phương pháp : Đàm thoại – Vấn đáp
IV/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Đề:(bảng phụ)
Số đo các góc trên hình vẽ (điền)
* HĐ2: Luyện tập
Muốn tính góc ABC, BAC cần biết?
Tính số đo cung BC như thế nào?
Để c/m ta cần c/m?
Để c/m cần c/m?
Tính
Để c/m AM=AC.AN ta cần chứng minh?
Để c/m cần c/m?
Để c/m T/g ABC đồng dạngvới ANM cần c/m?
Để c/m góc N = góc B cần góc trung gian nào?
HS trả lời câu hỏi
1 HS trình bày lời giải
HS c/m theo PP phân tích đi lên
1HS trình bày lời giải
Cả lớp nhận xét
Các nhóm hoạt động làm bài tập trên bảng nhóm
Lớp nhận xét bài vài nhóm
KQ : 1)
* Bài tập 31: SGK
BC=OB=OC => T/g OBC đều
* Bài tập 32:
* Bài tập 33: SGK
* HĐ3 : Củng cố
2) Cho đường tròn (O), qua M ngoài đường tròn,
kẻ tiếp tuyến MA và cát tuyến MBC. Chứng minh MA2=MB.MC
Chứng minh:
=>
=> MA2=MB.MC
* HĐ3: Dặn dò
-Nắm vững các định lí ,hệ quả góc nội tiếp , góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
- Làm các bài tập 35 sgk/80 ; bài 26, 27 trang 77,78 SBT
- Đọc trước bài “ Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn - Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn”
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 24
Tiết : 45
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
NS : 17 / 02 / 11
NG : 21/ 02 / 11
I / Mục tiêu :
- KT:HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên ngoài hoặc bên trong đường tròn
-KN: HS phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn
-TĐ:Rèn kỹ năng chứng minh chặt chẽ, rõ, gọn
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ, thước, com pa, phấn màu
III/ Phương pháp : Gợi mở – Vấn đáp
IV/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
Định lý về số đo góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây?
*HĐ2: 1/ Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
GV yêu cầu HS quan sát hình khung. Đặc điểm của góc E? Góc E đối với đường tròn (O)? GV vào bài
GV giới thiệu hình 31(bảng phụ)
Gọi tên góc E là góc có đỉnh bên trong đường tròn, như vậy góc có đỉnh bên trong đường tròn là góc có đỉnh, cạnh như thế nào?
GV giới thiệu quy ước về 2 cung bị chắn bởi góc có đỉnh bên trong đường tròn.
Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh bên trong đường tròn? Tính số đo của góc ở tâm như thế nào? Trong trường hợp này 2 cung bị chắn như thế nào?
Liệu khi đỉnh của góc không trùng với tâm thì số đo của góc có đỉnh trong đường tròn có như trường hợp góc ở tâm?
Giới thiệu định lý?
Làm thế nào đua góc E về liên quan đến các loại góc đã biết?
Cách tính số đo? Tính góc DEA?
*HĐ3: 2/ Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
GV giới thiệu hình 33, 34, 35 (bảng phụ)
Thế nào là góc có đỉnh bên ngoài đường tròn?
GV giới thiệu 2 cung bị chắn
Yêu cầu đọc định lý?
Làm thế nào để đưa góc đang cần tính số đo về liên quan đến các góc đã biết cách tính số đo?
Yêu cầu HS chứng minh định lý trong 2 trường hợp?
Yêu cầu HS về nhà chứng minh trường hợp 3?
*HĐ4: Củng cố:
Bài tập 36: Hình vẽ (bảng phụ)
Bài tập 37: Hình vẽ (bảng phụ)
HS nêu đặc điểm
HS nêu khái niệm
góc có đỉnh bên trong đường tròn
HS tính số đo góc ở tâm
HS đọc định lý
HS trình bày kẻ đường phụ BD
HS trình bày c/m định lý
HS nêu khái niệm
Chỉ rõ cung bị chắn trong 3 trường hợp
Kẻ đường phụ
1/2 lớp c/m t/hợp1
1/2 lớp c/m t/hợp2
2 đại diện trình bày
1/2 lớp làm bài tập 36
1/2 lớp làm bài tập 37
Hai đại diện trình bày. Lớp nhận xét
1/ Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
* Định lý: sgk81/
là góc có đỉnh bên trong đường tròn
2/ Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
* Định lý :sgk/81
là góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
* HĐ5: Dặn dò:
-Bài tập nhà: 38, 39, 40 -Học nội dung 2 định lý
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 24
Tiết : 46
LUYỆN TẬP
NS : 21 / 02 / 11
NG : 26 / 02 / 11
I / Mục tiêu :
- KT: Rèn kỹ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn
-KN: Rèn kỹ năng vận dụng 1số định lý vào giải 1số bài tập.Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày bài giải
TĐ: Rèn tính tư duy lôgíc tổng hợp
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ, thước, compa, phấn màu
III/ Phương pháp : Đàm thoại – Vấn đáp
IV/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
Phát biểu định lý về góc có đỉnh bên trong đường tròn, góc có đỉnh bên ngoài đường tròn?
bài tập 38a, 39
* HĐ2: Luyện tập:
+ Đề bài: bảng phụ
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở
Muốn c/m SA=SD cần?
C/m như thế nào?
Nêu cách c/m theo các góc bằng nhau?
Nêu cách c/m bằng số đo các góc?
+ Đề bài: bảng phụ
c/m :
GV nhận xét
+ Đề bài: hình vẽ (bảng phụ)
a/ Tính góc AHQ?
Muốn c/m ta biến đổi các số đo cung bị chắn như thế nào?
b/Muốn c/m tam giác PIC cân cần c/m?
Tính các góc CIP, ICP?
Suy ra điều phải c/m
Yêu cầu HS giải vào vở (bài tập nhà)
2HS lên bảng
HS vẽ hình
HS trả lời
1 HS trình bày 1 cách ch/m
cả lớp suy nghĩ tìm cách 2
1 HS trình bày
HS trả lời câu hỏi
Nêu cách giải
( giải miệng)
1 HS trình bày miệng
* Bài tập 40 sgk:
Cách 1:
Cách 2:
*Bài tập 41sgk
*Bài tập 42:sgk
* HĐ3: Củng cố:
Muốn chứng minh các góc trong đường tròn bằng nhau, ta làm thế nào?
* HĐ4: Dặn dò
-Nắm lại các định lý về số đo các góc trong đường tròn
-Bài tập: 43 SGK/83, 31, 32 SBT/78
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 25
Tiết : 47
CUNG CHỨA GÓC
NS : 25 / 02 / 11
NG : 28 / 02/ 11
I / Mục tiêu :
-KT: HS hiểu cách c/m thuận đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc, đặc biệt là cung chứa góc 900
-KN: Biết sử dụng thuật ngữ “Cung chứa góc dương trên 1 đoạn thẳng”
+ Biết vẽ cung chứa góc a dương trên đoạn thẳng cho trước
+Biết các bước giải 1 bài toán quỹ tích
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ, thước các loại, compa. Bìa cứng cắt hình 1 góc tấm gỗ phẳng đóng 2 đinh
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài toán quỹ tích "Cung chứa góc"
Bảng phụ: hình vẽ
Chứng minh rằng các điểm M1, M2,
M3 cùng nằm trên 1 đường tròn?
GV giới thiệu: “M1, M2, M3 nhìn
AB dướii góc 900 thì M1, M2, M3
nằm trên đường tròn đường kính AB.
Như vậy nếu M1, M2, M3 nhìn AB dưới 1 góc a thì sao?
Yêu cầu HS đọc đề bài toán?
GV giới thiệu cách thực hành trên bảng và bìa cứng để tìm vị trí các điểm M?
Nêu vấn đề cần c/m: Quỹ tích cần tìm là 2 cung tròn
*Phần thuận:
Vẽ tia tiếp tuyến Ax của đường tròn (A,MB) Tính góc BAx? a không đổi => vị trí Ax ntn? Tâm O nằm ở đâu?
Tia Ax không đổi => tia Ay vuông góc Ax như thế nào?
Đường trung trực của AB ntn? Như vậy vị trí của tâm O?
*Phần đảo: Hình 41 bảng phụ
Lấy . C/m =a?
Giới thiệu 2cung chứa góc đối xứng vớiqua AB
*Kết luận:
Vậy quỹ tích các điểm M nhìn AB dưới 1 góc a là gì?
Yêu cầu HS đọc kết luận
GV giới thiệu các chú ý và giải thích rõ cho HS
Muốn vẽ cung chứa góc a dựng trên AB cần vẽ?
Nêu các bước vẽ?
* HĐ2: Cách giải bài toán quỹ tích
Qua bài toán, cho biết các bước giải bài toán quỹ tích.
GV giải thích rõ các bước
Phân tích: tính chất T, hình H trong bài toán là gì?
HS quan sát hình
HS trả lời
HS đọc đề
1 HS thực hành và dự đoán quỹ đạo chuyển động của điểm M
-1 HS tính GócBAx = a
Ax không đổi
1 HS trả lời
1 HS trả lời
1HS khẳng định O cố định
1 HS c/m
HS đọc kết luận
HS đọc lại phần chú ý
HS đọc cách vẽ
Vài HS đọc
HS trả lời
1)Bài toán:SGK
Kết luận: SGK
Chú ý: SGK
2) Cách vẽ: SGK
Bài tập 45:
ABCD: hình thoi
--> I thuộc đường tròn đường kính AB
* HĐ3: Củng cố:
-Đề bài: bảng phụ
-Tìm yếu tố cố định trong bài toán?
-Dự đoán O chuyển động trên đường nào
-O quan hệ ntn với AB cố định?
-Suy ra quỹ tích của O?
-O có thể nhận mọi điểm trên đường tròn đường kính AB không? Vì sao?
-Kết luận
* HĐ4: Dặn dò
-Nắm vững quỹ tích cung chứa góc
-Bài tập 44, 46, 47
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 25
Tiết : 48
LUYỆN TẬP
NS : 02 /3 / 11
NG : 05 / 3 / 11
I / Mục tiêu :
-KT: HS hiểu quỹ tích cung chứa góc,biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích để giải bài toán.
-KN: Rèn kỹ năng dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình
-TĐ: Biết trình bày lời giải 1 bài toán quỹ tích
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ, các loiạ thước, Compa
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
Phát biểu quỹ tích cung chứa góc. Nếu thì quỹ tích của M là gì? Tìm quỹ tích các tiếp điểm M của các tiép tuyến qua A với đường tròn tâm B?
Đề bài, hình vẽ, bảng phụ
* HĐ2: Luyện tập
Bảng phụ: hình vẽ phác để phân tích
A nằm ở đâu?
A ở đâu?
Vậy A được xác định như thế nào?
Nêu cách dựng?
C/m tam giác ABC vừa dựng thỏa mãn đề bài.
Bài toán có mấy nghiệm hình?
Yêu cầu HS trình bày phần c/m, biện luận ở nhà
+ Đề bài: bảng phụ
Yêu cầu HS vẽ hình
Muốn chứng minh góc AIB không đổi cần chứng minh?
Gợi ý: Tìm 1 góc không đổi và chứng minh bằng góc đó, hoặc tính số đo góc AIB
Yêu cầu 1 HS tính góc AIB?
AB cố định, => I nằm ở đâu?
Giới hạn quỹ tích?
Xây dựng mệnh đề đảo?
Cần chứng minh như thế nào?
* HĐ3: Củng cố
Cách giải bài toán quỹ tích
HS trả lời
Trình bày bài giải quỹ tích các điểm M
HS quan sát hình
Trả lời các câu hỏi phân tích
Nêu cách dựng
1HS trình bày cách dựng
1 HS chứng minh
HS suy nghĩ và trả lời
HS suy nghĩ chọn cách c/m
1 HS tính
HS trao đổi nhóm và tìm cách chứng minh quỹ tích theo 2 phần thuận, đảo.
HS trình bày miệng
* Bài tập 48:
-Thuận: Gọi AM là tiếp tuyến của (B;R) =>
=> M thuộc đường tròn đường kính AB
-Đảo: Lấy M’ bất kỳ thuộc đường tròn đường kính AB.
Vẽ đường tròn (B;BM’) =>
=> AM’ là tiếp tuyến của (B;BM’)
Kết luận
* Bài tập 49:
Cách dựng:
Dựng BC= 6cm
Dựng cung chứa góc
400 trên BC
Dựng a // BC,
cách BC 4 cm
a cắt cung chứa góc tại A
T/g ABC là tam giác cần dựng
* Bài tập 50:
Ghi bài giải mẫu
ở bảng phụ
* HĐ4: Dặn dò
- Làm bài tập 51, 52 SGK
- Hướng dẫn BT 51: Chứng minh O, H, I cùng nhìn BC dưới 1 góc bằng nhau
- Xem trước bài tứ giác nội tiếp
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần: 26
Tiết: 49
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
NS : 04 / 3 / 11
NG : 07/ 3 / 11
I/ Mục tiêu:
- KT: HS nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp. Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được trong bất kỳ đường tròn nào. Nắm được điều kiện ắt có và đủ để 1 tứ giác nội tiếp được
-KN: Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
- TĐ: Rèn khả năng nhận xét, tư duy logic cho HS
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước các loại, compa, phấn màu
III/ Phương pháp : Đàm thoại – Vấn đáp
IV/ Lên lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
HĐ1: Bài cũ :a/ Vẽ đường tròn (O ) và 1 tứ giác có 4 đỉnh nằm trên đường tròn (O). Đo các góc đối của tứ giác và nhận xét
b/ Vẽ đường tròn (I) và 1 tứ giác có 3 đỉnh nằm trên đường tròn đó ,còn một đỉnh không nằm trên đường tròn đó. Đo các góc đối của tứ giác và nhận xét.
* HĐ1: Khái niệm tứ giác nội tiếp
Với tam giác luôn có đường tròn đi qua 3 đỉnh, với tứ giác thì sao?
Trở lại bài cũ. Tứ giác ở câu a được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn . Vậy thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn?
Ở hình b/. Tứ giác đó có thể nội tiếp được đường tròn nào khác hay không?
GV kết luận: Vậy có những tứ giác nội tiếp được và cũng có những tứ giác không nội tiếp được trong bất kỳ đường tròn nào.
* HĐ2: Định lý:
Qua việc đo các góc ở bài cũ, xét xem 1 tứ giác nội tiếp có tính chất gì?
GV vẽ hình, yêu cầu HS nêu giả thiết kết luận?
Chứng minh định lý?
Yêu cầu làm bài tập 53 (bảng phụ)
*HĐ3: Định lý đảo:
Nêu vấn đề 1 tứ giác có tổng 2 góc đối bằng 1800 có thể nội tiếp?
Yêu cầu đọc định lý? GV vẽ hình
Nêu giả thiết, kết luận của định lý?
Ta đã biết qua 3 đỉnh luôn có 1 đường tròn, do đó ta vẽ đường tròn qua A,B,C.
Cần c/m điều gì để tứ giác ABCD nội tiếp?
Cung ABC, AmC chứa góc nào dựng trên AC?
Điểm D có thuộc cung AmC không? Vì sao?
Kết luận về tứ giác ABCD?
Muốn chứng minh 1 tứ giác nội tiếp ta c/m ?
Trong các tứ giác đã học, tứ giác nào nội tiếp được đường tròn?
* HĐ4: Luyện tập, củng cố:
Cho tam giac ABC, 3 đường cao AH, BK, CF cắt nhau tại O. Tìm các tứ giác nội tiếp trong hình (bảng phụ)
½ lớp làm câu a
½ lớp làm câu b
HS nêu khái niệm
HS vẽ hình vào vở
HS trả lời
1HS đọc định lý
1HS nêu
HS trao đổi nhóm, 1 đại diện trình bày
HS trả lời miệng
1 HS đọc định lý
1 HS nêu
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
vậy tứ giác ABCD nội tiếp
HS trả lời
HS hoạt động nhóm
Nêu đợc 6 tứ giác nội tiếp
1/ Khái niệm tứ giác nội tiếp
Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O)
2/ Định lý
Tứ giác ABCD
nội tiếp
3/ Định lý đảo
Tứ giác ABCD có
=> Tứ giác ABCD nội tiếp
* HĐ5: Dặn dò:
Học kỹ 2 định lý; Làm Bài tập 54, 55, 56, 57 sgk/89
HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 26
Tiết : 50
LUYỆN TẬP
NS : 07 / 3 / 11
NG 12 / 3 / 11
I / Mục tiêu :
-KT: Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp
-KN: Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh, sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để giải toán
-TĐ: Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhièu cách
II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, thước, compa
III/ Phương pháp : Đàm thoại – Vấn đáp
IV/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* HĐ1: Kiểm tra 15 phút
1)Định nghĩa, tính chất của tứ giác nội tiếp?
2)Muốn c/m 1 tứ giác nội tiếp ta cần chứng minh?
3) Cho hình vẽ
Hãy tính số đo các góc
của tứ giác ABCD
* HĐ2: Luyện tập
Đề bài: bảng phụ
Yêu cầu HS vẽ hình
Muốn c/m ABDC là tứ giác nội tiếp cần chứng minh?
Dự đoán tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC? Vì sao?
GV ghi mẫu câu b (bảng phụ)
+ Đề bài: bảng phụ
Yêu cầu HS vẽ hình
Muốn c/m AD=AP cần?
Muốn c/m tam giác ADP cân cần?
C/m ?
Tìm góc nào làm trung gian?
Yêu cầu HS chứng minh theo cạnh
Tìm đoạn thẳng trung gian?
Vì sao AD, AP bằng AC?
+ Muốn chứng minh QR//ST cần?
Trên hình có các tứ giác nào nội tiếp?
Để chứng minh ta cần tìm các góc nào trung gian?
HS làm bài kiểm tra 15 phút
1 HS vẽ hình
1 HS trình bày câu a. lớp nhận xét
1 HS trình bày miệng
1 HS vẽ hình
HS trao đổi nhóm
1 đại diện nhóm trình bày
HS nêu đoạn thẳng trung gian BC
1 HS trình bày
HS trao đổi nhóm
Tìm các góc trung gian, c/m QR//ST
Đáp án :
1.( 2 đ) . Phát biểu đúng mỗi ý cho 1 đ
2 ( 2 đ ) Nêu được mỗi cách c/m cho 0, 5 đ
3 . ( 6 đ )
ChỈ ra được Cho 1 đ
Lý giải tính được Cho 2 đ
Tính được Cho 1 đ
Tính được Cho 1 đ
Tính được Cho 1 đ
* Bài tập 58:
a/ Tính
C/m DBDC cân
Tính
Vì:
nên tứ giác ABDC nội tiếp
b/ Góc ABD là góc nội tiếp, nên chắn 1/2 đường tròn --> AD là đường kính.
Vậy tâm đường tròn là trung điểm của AD
* Bài tập 59:
ABCD hình bình hành
.
Tứ giác ABCD nội tiếp
(cùng bù với )
Cân
Vậy AD = AP (đfcm)
* Bài tập 60:
* HĐ3: Củng cố
-Mối liên hệ giữa góc của 1 tứ giác nội tiếp với góc ngoài tại đỉnh đối diện?
-Ngược lại muốn chứng minh tứ giác nội tiếp ta làm thế nào?
* HĐ4: Dặn dò:
-Bài tập 40, 41 SBT Xem trước bài 8
G.A. HÌNH HỌC 9 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần: 27
Tiết : 51
ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP-ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
NS : 10 / 3 / 11
NG: 14 / 3 / 11
I/ Mục tiêu: -KT: HS hiểu được đ/n, khái niệm,t/c của đường tròn ngoại tiếp,đường tròn nội tiếp một đa giác -Biết bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp
-KN: Biết vẽ tâm của đa giác đều(chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp,đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho trước
-TĐ: Rèn tính chính xác khi vẽ hình
II/ Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ,hình vẽ sẵn,thước thẳng, ê ke,com pa, phấn màu.
-HS: + Ôn tập các k/n đa giác đều, cách vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều,các đ/l góc nội tiếp,góc có đỉnh ở trong hay ngoài đường tròn,tỉ số lượng giác của góc 300,450,600 + Chuẩn bị thước kẻ, com pa ,ê ke.
III/ Phương pháp : Đàm thoại – Vấn đáp
IV/ Lên lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
*HĐ1:Bài cũ
-Điều kiện để tứ giác ABCD nội tiếp đc trong 1đg tròn ?
-Trg các hình đã học,hình nào luôn nội tiếp đc trg1đg tr ?
*HĐ2:Định nghĩa
GV:Ta đã biết với bất kỳ tam giác nào cũng có 1 đg tròn ngoại tiếp và 1 đg tròn nội tiếp.Còn với đa giác thì sao ?
-GV đưa bảng phụ (hình vẽ 49/90 sgk) và giới thiệu (O;R) là đg tròn ngoại tiếp hình vuông , (O; r) là đường tròn nội tiếp hình vuông
Vậy thế nào là đường tròn ngoại tiếp hình vuông?
Thế nào là đường tròn nội tiếp hình vuông?
-Ta đã học đường tròn ngoại tiếp ,đường tròn nội tiếp tam giác .Mở rộng khái niệm trên,thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác? Thế nào là đg tròn nội tiếp đa giác?
-GV giới thiệu đ/n sgk/91
-Quan sát hình vẽ, em có nhận xét gì về đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp hình vuông ?
-Giải thích tại sao r =
+Làm thế nào vẽ được lục giác đều nội tiếp đtr (O)
+Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều ?
+Gọi k/c đó là r, vẽ đường tròn (O; r) . Đường tròn này có vị trí đối với lục giác đều ABCDEF như thế nào ?
HĐ3:Định lí
Theo em có phải bất kì đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn hay không ?
-Vậy với đa giác nào thì sẽ luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp ?
Người ta đã c/m được định lí: “Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp,có một và chỉ một đường tròn nội tiếp”
-GV giới thiệu tâm của đa giác đều
Học sinh lên bảng trả lời
HS theo dõi trên bảng để nhận biết đg tròn ngoại tiếp, đg tròn nội tiếp
Học sinh trả lời
HS phát biểu định nghĩa
Một HS đọc to đ/n sgk/91
File đính kèm:
- hinh 9 tuan 22 den tuan 29.doc