* GV cho HS nhắc lại khái niệm cạnh kề, cạnh đối trong tam giác với góc B
* GV dựa vào phần khởi động để đi đến nhận xét: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
HĐ cặp đôi: làm ?1
( Đưa đề bài lên bảng phụ )
NV1: Khi = 450 ; ABC là tam giác gì?
NV2: Ngược lại .
GV chốt vấn đề: Khi thay đổi thì tỷ số cạnh đối trên cạnh kề của thay đổi và ngược lại.
Ngoài ra, còn phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh huyền và cạnh đối, giữa cạnh huyền và cạnh kề.
Ta gọi chúng là tỉ số lượng giác của góc nhọn đó. HS nhắc lại các khái niệm cạnh kề, cạnh đối trong tam giác.
HS phát biểu
Xét đối với góc B
(hình vẽ)
HS làm ?1 vào vở
HS trả lời miệng : .
b) = = 600 = 300.
AB =
( Định lý về tam giác vuông
cân có góc nhọn bằng 300)
BC = 2.AB
AC =
AC = 3
Ngược lại, nếu
AC = 3
BC=
BC = 2AB ABC là nửa tam giác đều = 600
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 5: Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/9/2020
Ngày dạy: 25/9/2020
Tiết 5: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
I/ Mục tiêu tiết dạy
1. Về kiến thức: Học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
+ Hiểu và phát biểu được định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông: sin, cos, tan, cot
2. Về kĩ năng: Học sinh cần có các kĩ năng sau:
+ Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông
3. Về thái độ: Học sinh cần ý thức được: Tính cẩn thận, nghiêm túc và tích cực trong học tập
4. Về PTLN: tư duy logic, tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: sgk, giáo án, bảng phụ hình 20, BP ghi tỉ số lượng giác của 1 số góc đặc biệt.
2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập, ôn lại các tỉ số lượng giác của góc nhọn
III/ Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
2. Nội dụng tiết dạy (30 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND ghi bảng
A.B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15 phút)
* GV cho HS nhắc lại khái niệm cạnh kề, cạnh đối trong tam giác với góc B
* GV dựa vào phần khởi động để đi đến nhận xét: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
HĐ cặp đôi: làm ?1
( Đưa đề bài lên bảng phụ )
NV1: Khi a = 450 ; rABC là tam giác gì? Þ
NV2: Ngược lại Þ...
GV chốt vấn đề: Khi a thay đổi thì tỷ số cạnh đối trên cạnh kề của a thay đổi và ngược lại.
Ngoài ra, a còn phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh huyền và cạnh đối, giữa cạnh huyền và cạnh kề.
Ta gọi chúng là tỉ số lượng giác của góc nhọn đó.
HS nhắc lại các khái niệm cạnh kề, cạnh đối trong tam giác.
HS phát biểu
Xét đối với góc B
(hình vẽ)
HS làm ?1 vào vở
HS trả lời miệng :.
b) =a = 600 Þ = 300.
Þ AB =
( Định lý về tam giác vuông
cân có góc nhọn bằng 300)
Þ BC = 2.AB
ÞAC =
AC = 3
Þ
Ngược lại, nếu
Þ AC = 3
ÞBC=
BC = 2AB Þ rABC là nửa tam giác đều Þa = 600
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
a
A
C
B
?1
a) a = 450
Þ ABC là
tam giác vuông cân.
Þ AB = AC.
Vậy:
* Ngược lại nếu .
Þ AC=AB Þ rABC vuông cân Þ a = 450.
GV cho HS nhắc lại định nghĩa trong SGK/72
* HĐ cá nhân: 2 HS viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C ứng với hình trên.
* HĐ cặp đôi:
- NV1: Căn cứ vào định nghĩa trên hãy cho biết vì sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương?
- NV2: Vì sao sina< 1;
cosa < 1?
GV chốt vấn đề.
HS nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong SGK/72
- HS: Các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong một tam giác vuông luôn có giá trị dương vì đó là tỉ số độ dài giữa các cạnh của tam giác. Mặt khác, trong một tam giác vuông, cạnh huyền bao giờ cũng lớn hơn cạnh góc vuông, nên:
sina < 1 ; cosa < 1.
Định nghĩa: SGK/72
. Ta có
Sina=; Cosa=;
Tana = ; Cota=
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 PHÚT)
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 15, 16 sgk (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ)
NV1: Tính các tỉ số lượng giác của góc ?
NV2: Tính các tỉ số lượng giác của góc ?
600
A
B
C
2a
a
-HS hoạt động nhóm, các nhóm báo cáo kết quả vào bảng phụ nhóm.
a
A
B
C
450
a
Kết quả:
sin450 = ; cos450 = ;
tan450 = 1; cot450 = 1
hình vẽ
Sin 600 = ; cos600 = ;
tan600 =; cot600 =
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 PHÚT)
- Ychs Làm bài tập 24 (SBT)
- hs trình bày lời giải
3. Hướng dẫn về nhà (4 phút): + yc hs học thuộc định lý và làm bài tập 11, 12(sgk).
IV/ Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_5_ti_so_luong_giac_cua_goc_nhon.doc