Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 51, 52: Độ dài đường tròn, cung tròn

I. Mục tiêu:

 Kiến thức:

 + Nhớ công thức tính độ dài đường tròn C = 2R (hoặc C = d), cung tròn l = .

 + Biết số là gì.

 Kĩ năng:

 + Tính được độ dài cung tròn.

 + Giải được một số bài toán thực tế (dây cua roa, đường xoắn, kinh tuyến, .).

 Thái độ: Giáo dục ý thức vẽ hình chính xác, trình bày rõ ràng.

II. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ.

 HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 51, 52: Độ dài đường tròn, cung tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 03/ 2009 Tuần 28 Tiết 51 §9. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN. I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Nhớ công thức tính độ dài đường tròn C = 2pR (hoặc C = pd), cung tròn l = . + Biết số p là gì. - Kĩ năng: + Tính được độ dài cung tròn. + Giải được một số bài toán thực tế (dây cua roa, đường xoắn, kinh tuyến, ...). - Thái độ: Giáo dục ý thức vẽ hình chính xác, trình bày rõ ràng. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: (5’) Kiểm tra bài cũ. – GV gọi vài HS đứng tại chổ trả lời: + Phát biểu định nghĩa tứ giác nội tiếp? Tính chất của tứ giác nội tiếp. + Khi nào thì một tứ giác nội tiếp được đường tròn? – HS đứng tại chổ trả lời. Hoạt động 2: (15’) Công thức tính độ dài đường tròn. – GV giới thiệu công thức tính độ dài cung tròn. Độ dài C của một đường tròn bán kính R được tính theo công thức : C = 2pR. Nếu gọi d là đường kính của đường tròn (d = 2R) thì C = pd. – GV cho HS hoạt động nhóm làm ? 1 – SGK. – HS theo dõi và ghi chép. ? 1 HS thực hiện theo yêu cầu của bài tập để tìm lại số p. Hoạt động 3: (12’) Công thức tính độ dài cung tròn. – GV cho HS thực hiện ? 2 – SGK. ? 2/ Đường tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có độ dài là C = 2pR. Vậy cung 10, bán kính R có độ dài là . Suy ra cung n0, bán kính R có độ dài là . Trên đường tròn bán kính R, độ dài l của một cung n0 được tính theo công thức: l = . Hoạt động 4: (12’) Luyện tập – Củng cố. * Bài 66/ 95 SGK: – GV gọi 2 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào vở. * Bài 68/ 95 SGK: – GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. – GV hướng dẫn rồi gọi 1 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào vở. – Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. – HS: a).Ta có: l = (dm) b). C = p.650 (mm) = 0,65p (m). – HS vẽ hình. – HS: Gọi C1, C2, C3 lần lượt là độ dài của các đường tròn đường kính AC, AB và BC ta có: C2 = p. AB C3 = p. BC Þ C2 + C3 = p(AB + BC) = pAC = C1 (vì B nằm giữa A, C). Vậy C1 = C2 + C3 (đpcm). – HS nhận xét và ghi bài. Hoạt động 5: (1’) Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo SGK. - BTVN: 65, 67, 69/ 95 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/ 03/ 2009 Tuần 28 Tiết 52 §9. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN (T. T) I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Nhận xét và rút ra được cách vẽ một số đường cong chắp nối. + Biết cách tính độ dài các đường cong đó. - Kĩ năng: + Rèn luyện cho HS kĩ năng áp dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và các công thức suy luận của nó. + Giải được một số bài toán thực tế. - Thái độ: Giáo dục cho HS cách suy luận, cách trình bày bài toán chứng minh. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề bài tập. - HS: Học và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (18’) Kiểm tra bài cũ. – GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra: + Nêu công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn. + Bài 65, 67/ 94 – 95 SGK. – GV gọi tiếp 1 HS lên bảng sửa bài 69/ 95 SGK. – GV gọi 3 HS lần lượt nhận xét, sau đó GV đánh giá & cho điểm. – HS: + Bài 65: R = 5; 1,5; 3,2 và 4. d = 20; 6; 6,4 và 8. C = 62,8; 31,4; 18,84 và 9,4. + Bài 67: R = 40,8 (cm), R = 21 (cm) n0 = 570. l = 15,7 (cm), l = 4,4 (cm). + Bài 69: Chu vi bánh xe sau: p x 1,672 (m) Chu vi bánh xe trước: p x 0,88 (m) Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì đi được quãng đường là p x 16,72 (m). Khi đó số vòng của bánh xe là: = 19 (vòng). – HS nhận xét. Hoạt động 2: (25’) Luyện tập – Củng cố. * Bài 70/ 95 SGK: – GV gọi 3 HS đứng tại chổ lần lượt trả lời. * Bài 71/ 96 SGK: – GV gọi 2 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào vở. * Bài 75/ 96 SGK: – GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ vào vở. – GV cùng HS chứng minh. – HS: Chu vi của các hình 52, 53, 54 bằng nhau. C = 3,14 x 4 = 12,56 (cm). – HS: Cách vẽ: + Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 1 cm. + Vẽ đường tròn (B; 1cm) ta được cung AE. + Vẽ đường tròn (C; 2cm) ta được cung EF. + Vẽ đường tròn (D; 3cm) ta được cung FG. + Vẽ đường tròn (A; 4cm) ta được cung GH. Độ dài d của đường xoắn: d = = .2p.1 + .2p.2+ .2p.3+ .2p.4 = 5p (cm) M O O’ A B 2 – HS: – HS theo dõi và ghi bài. Đặt = thì = 2(góc nội tiếp và góc ở tâm của đường tròn (O’)). Ta có: (vì OM = 2O’M). Þ Hoạt động 3: (2’) Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo SGK. – Xem lại các bài tập đã giải. – BTVN: 72, 73, 74, 76/ 96 SGK. – Xem trước bài ”§10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn.” IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt của Tổ trưởng Ngày tháng 03 năm 2009 Hồ Thị Thùy Lan

File đính kèm:

  • docTuan 28.doc
Giáo án liên quan