A. Mục tiêu:
1.Kiến thức : - HS nắm các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
2.Kỷ năng : -HS biết vận dụng các hệ thức để giải một số bài tập.
3.Thái độ : Nhận biết nhanh các diều kiện bài toán vận dụng hê thức hợp lí
B. Chuẩn bị :
1.Giáo Viên : Một số ví dụ
2.Học Sinh : Xem lại phần các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
C. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu định lí 1 và 2.
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Hãy sự liên quan giữa đường cao cạnh huyền và cạnh góc vuông?
2.Triển khai bài dạy :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
2
Soạn:24/8.Giảng:26/8/08.T:3
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức : - HS nắm các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
2.Kỷ năng : -HS biết vận dụng các hệ thức để giải một số bài tập.
3.Thái độ : Nhận biết nhanh các diều kiện bài toán vận dụng hê thức hợp lí
B. Chuẩn bị :
1.Giáo Viên : Một số ví dụ
2.Học Sinh : Xem lại phần các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
C. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu định lí 1 và 2.
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Hãy sự liên quan giữa đường cao cạnh huyền và cạnh góc vuông?
2.Triển khai bài dạy :
3. Định lí 3
Hãy chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HAB ? Theo trường hợp nào ?
Từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ nào ?
Suy ra đẳng thức nào ? Vậy ta có đẳng thức b . c = ?
Từ đó hãy nêu sự quan hệ giữa đường cao và cạnh góc vuông ?
Định lí :
SGK
ABC vuông tại A (ở hình 1) ta có :
b . c = a . h
Chứng minh:
ABC ~ HAB do đó =
=>AC.BA = BC .HA, tức là b .c = a . h .
Học sinh trình bày bài tập 3 .
2. Định lí 4
Hãy bình phương hai vế đẳng thức b.c = a.h ?
Theo định lí Pi – Ta – Go có a2 bằng tổng bình phương của hai cạnh nào ? Từ đó ta suy ra = ?
Từ Đẳng thức 4 hãy nêu định lí ?
Cho học sinh làm ví dụ 3 .
Gọi học sinh nêu chú ý SGK
Từ hệ thức b.c = a.h => a2h2 = b2.c2 => (b2 + c2 ) h2 = b2c2 => = .
Ta có : = + ( 4)
Định lí 4:
SGK
Cho học sinh làm ví dụ SGK
* Chú ý : SGK
IV. Củng cố:
Làm bài 4 : Ta có 22 = 1.x => x = 4
y2 = x(1 + x) = 4(1 + 4) = 20 => y =
Làm bài 5: Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 , AC = 4. Theo định lí
Pi – ta – go ta có BC = 5.
AB2 = BH .BC , suy ra BH = = = 1,8
CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
AH.BC = AB. AC => AH = = = 2,4
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học thuộc định lí và làm các bài tập: 6,7,8,9
Dựa vào các bài tập đã làm để làm
Đọc phần có thể em chưa biết
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- TIET2.doc